1. Nội dung câu hỏi
Khai triển biểu thức sau thành đa thức:
a) \(\left( {2x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 2x + 1} \right)\);
b) \(\left( {2x - 1} \right)\left( {4{x^2} + 2x + 1} \right)\).
2. Phương pháp giải
Sử dụng các hằng đẳng thức
\({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\);
\({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\).
3. Lời giải chi tiết
a) \(\left( {2x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 2x + 1} \right) = \left( {2x + 1} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} - 2x.1 + {1^2}} \right] = {\left( {2x} \right)^3} + {1^3} = 8{x^3} + 1\);
b) \(\left( {2x - 1} \right)\left( {4{x^2} + 2x + 1} \right) = \left( {2x - 1} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} + 2x.1 + {1^2}} \right] = {\left( {2x} \right)^3} - {1^3} = 8{x^3} - 1\).
Chủ đề 3. Xây dựng trường học thân thiện
Unit 3: At Home - Ở nhà
Bài 21. Con người và môi trường địa lí
Bài 6. Phòng, chống bạo lực gia đình
PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (PHẦN TỪ NĂM 1917 ĐẾN NĂM 1945)
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
Chatbot GPT