Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), \(\widehat B = 30^\circ ,BC = 8cm.\) Hãy tính cạnh \(AB\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba), biết rằng \(\cos 30^\circ \approx 0,866.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
\(\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\)\(\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Lời giải chi tiết
Giả sử tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 90^\circ ,\widehat B = 30^\circ ,BC = 8cm\).
Ta có: \(\cos \widehat B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\)
Suy ra: \(AB = BC.\cos \widehat B = 8.\cos 30^\circ \)\( = 8.0,866 \approx 6,928\left( {cm} \right)\)
Đề thi vào 10 môn Toán Thành phố Hồ Chí Minh
Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
CHƯƠNG 3: QUANG HỌC
SOẠN VĂN 9 TẬP 2
Tác giả - Tác phẩm học kì 1