Đề bài
Điền dấu "\(<,\,>\)" vào ô vuông cho đúng :
a) \((0,6)^2\;\square \; (0,6);\)
b) \((1,3)^2\;\square \; 1,3.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải chi tiết
a) Ta có : \(0,6<1\) \(\Rightarrow 0,6.0,6 < 1.0,6\) (Nhân số \(0,6\) vào hai vế của bất đẳng thức \(0,6<1\))
\(\Rightarrow (0,6)^2\;< \; (0,6)\)
b) Ta có : \(1,3>1\) \(\Rightarrow 1,3.1,3 >1.1,3\) (Nhân số \(1,3\) vào hai vế của bất đẳng thức \(1,3>1\))
\(\Rightarrow (1,3)^2\;> \; 1,3.\)
Unit 1: Leisure time
MỞ ĐẦU
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 1
Chương 5. Thiết kế kĩ thuật
Bài 6. Xác định mục tiêu cá nhân
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8