Đề bài
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít \({O_2}\) (lấy ở đktc).
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Viết PTHH: \({C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
+) Tính theo phương trình và đề bài \( \to\) n
+) Viết CTCT và gọi tên chất
Lời giải chi tiết
1. \({C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Theo phương trình : Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với \(\dfrac{{3n + 1}}{2}\) mol O2
Theo đẩu bài : Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với \(\dfrac{{3,64}}{22,4}\) mol O2
\(\dfrac{{14n + 2}}{{1,45}} = \dfrac{{3n + 1}}{{{{3,25.10}^{ - 1}}}} \Rightarrow n = 4\)
CTPT: \({C_4}{H_{10}}\)
2. CTCT
Chương 1. Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
Chuyên đề 2: Trải nghiệm, thực hành hóa học hữu cơ
Unit 9: Good citizens
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
Unit 12: Celebrations
SGK Hóa Lớp 11
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11