Bài 26.4
Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 có giá trị bao nhiêu (tính tròn với hai chữ số) ?
A, 0,58.
B. 0,71.
C. l,7.
D. Một giá trị khác A, B, C.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính chiết suất tỉ đối: \(n_{21}=\dfrac{sini}{sinr}\)
Lời giải chi tiết:
Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có: góc tới bằng góc phản xạ \((i=i'=30^0)\)
=> \(r=90^0-i'=60^0\)
=> \( n_{21}=\dfrac{sini}{sinr}\)=\(\dfrac{sin 30}{sin 60}=0,58\)
Chọn đáp án: A
Bài 26.5
Tỉ số nào sau đây có giá trị bằng chiết suất tỉ đối n12 của môi trường (1) đối với môi trường (2) (các kí hiệu có ý nghĩa như được dùng trong bài học) ?
A. \(\dfrac{sini}{sinr}\)
B. \(\dfrac{1}{n_{21}}\)
C. \(\dfrac{n_2}{n_1}\)
D. Bất kì biểu thức nào trong số A, B, C
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về tính thuận nghịch của sự truyền sánh sáng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(n_{12}=\dfrac{1}{n_{21}}\)
Chọn đáp án: B
Bài 26.6
Hãy chỉ ra câu sai.
A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.
B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.
D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về chiết suất của môi trường.
Lời giải chi tiết:
Đáp án sai là: Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1 Vì chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường có thể nhỏ hơn 1, lớn hơn 1.
Chọn đáp án: D
Bài 26.7
Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Kim cương có chiết suất n = 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương v (tính tròn) là bao nhiêu ?
Cho biết hệ thức giữa chiết suất và tốc độ truyền ánh sáng là \(n = \dfrac{c}{v}\)
A. 242 000 km/s.
B. 124 000 km/s.
C. 72 600 km/s.
D. Khác A, B, C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức:\(v=\dfrac{c}{n}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(v=\dfrac{c}{n}=\dfrac{3.10^8}{2,42}=124000km/s\)
Chọn đáp án: B
Phần hai. Địa lí khu vực và quốc gia
Unit 5: Technology
Phần hai. Địa lí khu vực và quốc gia
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Unit 7: Education options for school-leavers
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SGK Vật lí Lớp 11