1. Nội dung câu hỏi
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) \(8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1\) tại \(x = 49,5\);
b) \({x^3} - 9{x^2} + 27x - 27\) tại \(x = 103\).
2. Phương pháp giải
Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ:
a) \({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\);
b) \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\).
Sau đó thay giá trị của x vào để tìm giá trị của biểu thức.
3. Lời giải chi tiết
a) Ta có
\(8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1 = {\left( {2x} \right)^3} + 3.{\left( {2x} \right)^2}.1 + 3.2x{.1^2} + {1^3} = {\left( {2x + 1} \right)^3}\)
Thay \(x = 49,5\) vào biểu thức ta được \({\left( {2.49,5 + 1} \right)^3} = {100^3} = 1000000\).
b) Ta có
\({x^3} - 9{x^2} + 27x - 27 = {x^3} - 3.{x^2}.3 + 3.x{.3^2} - {3^3} = {\left( {x - 3} \right)^3}\)
Thay \(x = 103\) vào biểu thức ta được \({\left( {103 - 3} \right)^3} = {100^3} = 1000000\).
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Hóa học 8
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
CHƯƠNG 2. VẬN ĐỘNG
Phần Lịch sử
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8