Đề bài
Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một anken. Tỉ khối của A đối với hiđro là 6,0. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 8
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Giả sử trong 1 mol A có x mol CnH2n và (1 - x) mol H2
+) Biểu diễn MA theo x và n
+) Viết PTHH: \({C_n}{H_{2n}} + {H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\)
+) Biểu diễn MB theo x
+) Tìm x, n => công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất.
Lời giải chi tiết
Giả sử trong 1 mol A có x mol CnH2n và (1 - x) mol H2.
MA = 14nx + 2(1 - x) = 2.6 = 12 (g/mol) (1)
Khi đun nóng 1 mol A có mặt chất xúc tác Ni, tất cả anken đã chuyển hết thành ankan (vì B không làm mất màu nước brom).
\({C_n}{H_{2n}} + {H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\)
x mol x mol x mol
Số mol khí trong hỗn hợp B là (1 - x)
Khối lượng hỗn hợp B = khối lượng hỗn hợp A = 12 (g). Do đó :
MB = \(\dfrac{{12}}{{1 - x}}\) = 8.2 = 16(g/mol) \( \Rightarrow \) x = 0,25.
Thay x = 0,25 vào (1), tìm được n = 3.
Hỗn hợp A : C3H6 25% ; H2 : 75%.
Hỗn hơp B : \({C_3}{H_8}:\dfrac{{0,25}}{{0,75}}\). 100% = 33,33%
H2 : 66,67%.
Chương 3. Quá trình giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á
Chương 6: Hợp chất carbonyl - Carboxylic acid
Phần hai: Giáo dục pháp luật
Chuyên đề 2: Tìm hiểu ngôn ngữ trong đời sống xã hội hiện nay
Unit 8: Becoming independent
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11