Đề bài
Hỗn hợp khí A chứa hiđro và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với hiđro là 8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 11,8.
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng phương pháp trung bình
+) Gọi công thức của anken là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\), dựa vào dữ kiện đề bài tìm \(\overline n \)=> Công thức 2 anken.
+) Gọi số mol từng anken lần lượt là a, b(mol). Lập hệ pt => a, b => phần trăm thể tích của từng chất.
Lời giải chi tiết
Trong 1 mol A có x mol 2 anken (có công thức chung là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)) và (1 - x) mol H2 :
MA = 14\({\overline n }\)x + 2(1 - x) = 8,26 x 2 = 16,52 (g/mol). (1)
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }} + {H_2} \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}}\)
x mol x mol x mol
MB = \(\dfrac{{16,52}}{{1 - x}}\) = 11,8 x 2 = 23,6 (g/mol); \( \Rightarrow \) x = 0,3
Thay x = 0,3 vào (1), tìm được n = 3,6.
Công thức của 2 anken là C3H6 (a mol) và C4H8 (b mol)
\(\left. \begin{array}{l}
a + b = 0,3\\
\dfrac{{3{\rm{a}} + 4b}}{{a + b}} = 3,6
\end{array} \right\}a = 0,12;b = 0,18\)
Hỗn hợp A : C3H6 : 12% ; C4H8 : 18% ; H2 : 70%.
Hỗn hợp B : \({C_3}{H_8}:\dfrac{{0,12}}{{0,7}}\). 100% = 17%;
\({C_4}{H_{10}}:\dfrac{{0,18}}{{0,7}}\). 100% = 26%;
H2 chiếm 57%.
Chủ đề 7. Ô tô
Grammar Banksection
Chủ đề 6. Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông
Chuyên đề 3: Một số vấn đề về pháp luật lao động
Unit 7: Artists
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11