Đề bài
Sắp xếp các số theo thứ tự
a) tăng dần: \( - 4;\;\frac{{10}}{3};\;\frac{9}{{ - 2}}\) và \(\frac{{ - 22}}{{ - 7}}.\)
b) giảm dần: \(\;\frac{{25}}{{ - 6}};\;\frac{{ - 47}}{{ - 12}};\;4\) và \(\frac{{ - 31}}{8}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Quy đồng mẫu số các phân số để được các phân số cùng mẫu dương
Bước 2: So sánh tử số các phân số ( phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn)
Bước 3: Sắp xếp theo thứ tự.
Lời giải chi tiết
Cách 1:
a) Ta có:
\(\begin{array}{l} - 4 = \frac{{ - 4.42}}{{42}} = \frac{{ - 168}}{{42}};\\\frac{{10}}{3} = \frac{{10.14}}{{3.14}} = \frac{{140}}{{42}};\\\frac{9}{{ - 2}} = \frac{{9.( - 21)}}{{( - 2).( - 21)}} = \frac{{ - 189}}{{42}};\\\frac{{ - 22}}{{ - 7}} = \frac{{( - 22).( - 6)}}{{( - 7).( - 6)}} = \frac{{132}}{{42}}\end{array}\)
Vì -189 < -168 < 132 < 140 nên \(\frac{{ - 189}}{{42}} < \frac{{ - 168}}{{42}} < \frac{{132}}{{42}} < \frac{{140}}{{42}}\) hay \(\frac{9}{{ - 2}} < - 4 < \frac{{ - 22}}{{ - 7}} < \frac{{10}}{3}\)
Do đó ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: \(\;\frac{9}{{ - 2}}; - 4;\frac{{ - 22}}{{ - 2}};\frac{{10}}{3}\)
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{25}}{{ - 6}} = \frac{{25.( - 4)}}{{( - 6).( - 4)}} = \frac{{ - 100}}{{24}};\\\frac{{ - 47}}{{ - 12}} = \frac{{( - 47).( - 2)}}{{( - 12).( - 2)}} = \frac{{94}}{{24}};\\4 = \frac{{4.24}}{{24}} = \frac{{96}}{{24}};\\\frac{{ - 31}}{8} = \frac{{( - 31).3}}{{8.3}} = \frac{{ - 93}}{{24}}\end{array}\)
Vì 96 > 94 > -93 > -100 nên \(\frac{{96}}{{24}} > \frac{{94}}{{24}} > \frac{{ - 93}}{{24}} > \frac{{ - 100}}{{24}}\) hay \(4 > \frac{{ - 47}}{{ - 12}} > \frac{{ - 31}}{8} > \frac{{25}}{{ - 6}}\)
Do đó ta sắp xếp được theo thứ tự giảm dần như sau: \(\;4;\frac{{ - 47}}{{ - 12}}\;;\frac{{ - 31}}{8}\;;\;\frac{{25}}{{ - 6}}.\)
Cách 2:
a) Ta có: \(\frac{{10}}{3} = \frac{{70}}{{21}} > \frac{{66}}{{21}} = \frac{{ - 22}}{{ - 7}}\) và \( - 4 = \frac{{ - 8}}{2} > \frac{{ - 9}}{2} = \frac{9}{{ - 2}}\)
\( \Rightarrow \;\frac{9}{{ - 2}} < - 4 < \frac{{ - 22}}{{ - 2}} < \frac{{10}}{3}\)
Do đó ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: \(\;\frac{9}{{ - 2}}; - 4;\frac{{ - 22}}{{ - 2}};\frac{{10}}{3}\)
b) Ta có: \(\frac{{ - 47}}{{ - 12}} = \frac{{47}}{{12}} < \;\frac{{48}}{{12}} = 4\) và \(\;\frac{{25}}{{ - 6}} = \frac{{ - 100}}{{24}} < \frac{{ - 93}}{{24}} = \frac{{ - 31}}{8}.\)
\(\; \Rightarrow 4 > \frac{{ - 47}}{{ - 12}}\; > \frac{{ - 31}}{8}\; > \;\frac{{25}}{{ - 6}}.\)
Do đó ta sắp xếp được theo thứ tự giảm dần như sau: \(\;4;\frac{{ - 47}}{{ - 12}}\;;\frac{{ - 31}}{8}\;;\;\frac{{25}}{{ - 6}}.\)
CHƯƠNG VIII: LỰC TRONG ĐỜI SỐNG
GIẢI TOÁN 6 MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bài 2: Miền cổ tích
Unit 2: It's delicious!
Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6