1. Nội dung câu hỏi
Tính chu vi của tứ giác \(ABCD\) ở Hình 5 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của centimet). Biết rằng độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1 cm.
2. Phương pháp giải
Vẽ thêm các điểm \(M,N,P\) và áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
3. Lời giải chi tiết
Ta vẽ thêm các điểm \(M,N,P\) như hình vẽ:
Ta có: \(AM = 5cm\), \(BM = 2cm\), \(BN = 4cm\), \(CN = 2cm\), \(CD = 2cm\), \(DP = 1cm\), \(AP = 6cm\)
\(A{B^2} = A{M^2} + B{M^2} = 29\) suy ra \(AB = \sqrt {29} cm\)
\(B{C^2} = B{N^2} + C{N^2} = 20\) suy ra \(BC = \sqrt {20} cm\)
\(D{A^2} = D{P^2} + A{P^2} = 37\) suy ra \(DA = \sqrt {37} cm\).
Chu vi của tứ giác \(ABCD\) là: \(\sqrt {29} + \sqrt {20} + 2 + \sqrt {37} \approx 17,94\left( {cm} \right)\).
Welcome back
Bài 10
Grammar Bank
Unit 7: Environmental protection
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8