1. Nội dung câu hỏi
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đồ thị của hàm số \(y = 2x + 4\) (Hình 11).
a) Gọi \(A,B\) lần lượt là giao điểm của trục \(Ox,Oy\) với đồ thị hàm số \(y = 2x + 4\). Xác định tọa độ các điểm \(A,B\).
b) Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(OA,OB\). Xác định tọa độ các điểm \(M,N\).
c) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác \(OMN\) và diện tích tam giác \(OAB\).
2. Phương pháp giải
Xác định tọa độ các điểm và dựa vào công thức tính diện tích tam giác để tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác \(OMN\) và diện tích tam giác \(OAB\).
3. Lời giải chi tiết
a) Tọa độ điểm \(A\left( { - 2;0} \right)\)
Tọa độ điểm \(B\left( {0;4} \right)\)
b) Ta vẽ các điểm \(M,N\):
Vậy tọa độ điểm \(M\left( { - 1;0} \right),N\left( {0;2} \right)\).
c) Diện tích của tam giác \(OAB\) bằng: \(\frac{1}{2}.OA.OB\)
Mà \(OM = \frac{1}{2}OA,ON = \frac{1}{2}OB\) nên ta có diện tích của tam giác \(OMN\) bằng:
\(\frac{1}{2}.\frac{1}{2}OA.\frac{1}{2}OB = \frac{1}{4}.\frac{1}{2}.OA.OB\)
Vậy tỉ số phần trăm của diện tích tam giác \(OMN\) và diện tích tam giác \(OAB\) là:
\(\frac{1}{4}.100\% = 25\% \)
Chương 2: Phản ứng hóa học
CHƯƠNG 6. DUNG DỊCH
Bài 6. Phòng, chống bạo lực gia đình
Bài 4. Bảo vệ lẽ phải
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8