Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Xác định k và m để hai đường thẳng sau đây trùng nhau:
\(y = kx + \left( {m - 2} \right),\,\,\left( {k \ne 0} \right);\,\,y = \left( {5 - k} \right)x + \left( {4 - m} \right),\,\,\left( {k \ne 5} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hai đường thẳng \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi \(a = a'\) và \(b = b'\).
Lời giải chi tiết
Hai đường thẳng đã cho trùng nhau khi \(k = 5 - k\) và \(m - 2 = 4 - m\)
Từ đó ta có \(k = \dfrac{5}{2}\) và \(m=3\), thỏa mãn các điều kiện \(k \ne 0\) và \(k \ne 5\).
Vậy hai đường thẳng đã cho trùng nhau khi \(k = \dfrac{5}{2}\) và \(m = 3\).