Câu 31
31. Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào của giảm phân rất khó quan sát NST vì
A. NST chưa tự nhân đôi.
B. NST tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh.
C. các NST tương đồng chưa liên kết thành từng cặp.
D. NST ra khỏi nhân và phân tán trong chất tế bào.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết diễn biến giảm phân
Lời giải chi tiết:
Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào của giảm phân rất khó quan sát NST vì NST tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh.
Chọn B
Câu 32
32. Sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo cho sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài động vật qua các thế hộ cơ thể diễn ra theo trật tự nào trong một thế hệ cơ thể ?
A. Giảm phân —> Nguyên phân —> Thụ tinh.
B. Nguyên phân —> Giảm phân —> Thụ tinh.
C. Giảm phân —> Thụ tinh —> Nguyên phân.
D. Thụ tinh -> Nguyên phân -> Giảm phân.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết diễn biến giảm phân
Lời giải chi tiết:
Nguyên phân —> Giảm phân —> Thụ tinh
Chọn B
Câu 33
33. Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò
A. tạo thuận lợi cho các NST giữ vững được cấu trúc trong quá trình phân bào.
B. tạo thuận lợi cho các NST không bị đột biến trong quá trình phân bào.
C. tạo thuận lợi cho các NST tương đồng tiếp hợp trong quá trình giảm phân.
D. tạo thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết NST
Lời giải chi tiết:
Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò tạo thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
Chọn D
Câu 34
34. Ở người, bộ NST 2n = 46. Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau được tạo thành là bao nhiêu ?
A. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({2^{23}}\)
B. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({3^{23}}\)
C. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({4^{23}}\)
D. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({5^{23}}\)
Phương pháp giải:
Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành tính theo công thức \(3^n\)
Lời giải chi tiết:
Ở người, bộ NST 2n = 46 vậy n=23 .Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là: \({3^{23}}\)
Chọn B
Câu 35
35. Ở người, bộ NST 2n = 46, khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại là bao nhiêu ?
A. 1/2 B. 1/4
C. 1/8 D. 1/16
Phương pháp giải:
Khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, 1 từ ông nội là 1/2, 1 từ bà ngoại là 1/2
Lời giải chi tiết:
Khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại là 1/2.1/2=1/4
Chọn B