Đề bài
Tính:
a) \(\frac{1}{4}x.\left( {\frac{1}{2}{x^2}} \right).\left( { - \frac{4}{5}{x^3}} \right)\) b) \(0,5{x^{m + 1}}.0,8{x^{m - 1}}(m \in \mathbb{N},m \ge 1)\)
c) \(\left( {{x^3} - 3x + \frac{1}{4}} \right)( - 3{x^3})\) d) \((x - 2)({x^2} + x - 1) - x({x^2} - 1)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện các phép cộng/trừ, nhân các đơn thức, đa thức với nhau theo quy tắc
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{1}{4}x.\left( {\frac{1}{2}{x^2}} \right).\left( { - \frac{4}{5}{x^3}} \right) = \frac{1}{4}.\frac{1}{2}.\left( { - \frac{4}{5}} \right).x.{x^2}.{x^3} = - \frac{1}{{10}}{x^{1 + 2 + 3}} = - \frac{1}{{10}}{x^6}\)
b) \(0,5{x^{m + 1}}.0,8{x^{m - 1}} = 0,5.0,8.{x^{m + 1}}.{x^{m - 1}} = 0,4.{x^{m + 1 + m - 1}} = 0,4{x^{2m}}\)
c) \(\left( {{x^2} - 3x + \frac{1}{4}} \right)( - 3{x^3}) = {x^2}.( - 3{x^3}) + ( - 3x).( - 3{x^3}) + \frac{1}{4}.( - 3{x^3}) = - 3{x^5} + 9{x^4} - \frac{3}{4}{x^3}\)
d) \((x - 2)({x^2} + x - 1) - x({x^2} - 1) = x.{x^2} + x.x - x + ( - 2).{x^2} + ( - 2).x + 2 - x.{x^2} + x\) \( = {x^3} + {x^2} - x - 2{x^2} - 2x + 2 - {x^3} + x = - {x^2} - 2x + 2\)
Chương 10. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Bài 2
Bài 4
Bài 6: Bài học cuộc sống
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7