Đề bài
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) \(3(2x - 1) + 5(3 - x)\) tại \(x = - \frac{3}{2}\)
b) \(2x(6x - 1) - 3x(4x - 1)\) tại \(x = \) -2 022
c) \((x - 2)({x^2} + x + 1) - x({x^2} - 1)\) tại x = 0,25
d) \(2{x^2} + 3(x - 1)(x + 1)\) tại \(x = \frac{1}{3}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Rút gọn các biểu thức trên
Bước 2: Thay giá trị x tương ứng vào từng biểu thức để tính
Lời giải chi tiết
a) \(3(2x - 1) + 5(3 - x) = 6x - 3 + 15 - 5x = x + 12\)
Với \(x = - \frac{3}{2}\) thì giá trị của biểu thức là \( - \frac{3}{2} + 12 = \frac{{21}}{2}\)
b) \(2x(6x - 1) - 3x(4x - 1) = 2x.6x - 2x - 3x.4x + 3x = 12{x^2} - 2x - 12{x^2} + 3x = x\)
Với \(x = - 2022\) thì giá trị của biểu thức là -2 022
c) \((x - 2)({x^2} + x + 1) - x({x^2} - 1) = {x^3} + {x^2} + x - 2{x^2} - 2x - 2 - {x^3} + x\)\( = - {x^2} - 2\)
Với x = 0,25 thì giá trị của biểu thức là \( - {(0,25)^2} - 2 = - 2,0625\)
d) \(2{x^2} + 3(x - 1)(x + 1) = 2{x^2} + (3x - 3)(x + 1) = 2{x^2} + 3{x^2} + 3x - 3x - 3 = 2{x^2} + 3{x^2} - 3 = 5{x^2} - 3\)
Với \(x = \frac{1}{3}\) thì giá trị của biểu thức là \(5.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} - 3 = 5.\frac{1}{9} - 3 = - \frac{{22}}{9}\)
Chương II. Số thực
Bài 9: Tùy bút và tản văn
Unit 3. Animals' magic
CHƯƠNG I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Bài 1. Bầu trời tuổi thơ
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7