Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á
Bài 2. Khí hậu châu Á
Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
Bài 9. Khu vực Tây Nam Á
Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Đông Nam Á
Bài 11. Dân cư và đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực Nam Á
Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
Đề bài
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ đường biểu diễn và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á giai đoạn 1800 – 2015.
a) Vẽ đường biểu diễn.
b) Nhận xét
- Nhìn chung, tốc độ gia tăng (nhanh hay chậm): …………………………….
- Từ 1800 đến 1900 (100 năm), tăng: …………….. triệu người.
- Từ 1900 đến 2002 (khoảng 100 năm) tăng: …………………… triệu người.
- Từ 1990 đến 2002, dân số tăng (nhanh hay chậm): …………………………..
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Kí năng vẽ, nhận xét biểu đồ.
Lời giải chi tiết
a) Vẽ đường biểu diễn:
ĐƯỜNG BIỂU DIỄN DÂN SỐ CỦA CHÂU Á GIAI ĐOẠN 1080 – 2015
b) Nhận xét
- Nhìn chung, tốc độ gia tăng (nhanh hay chậm): nhanh.
- Từ 1800 đến 1900 (100 năm), tăng: 220 triệu người.
- Từ 1900 đến 2002 (khoảng 100 năm) tăng: 2886 triệu người.
- Từ 1990 đến 2002, dân số tăng (nhanh hay chậm): chậm dần.
Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Unit 6: The Young Pioneers Club - Câu lạc bộ Thiếu niên Tiền phong
Phần Địa lí
Vận động cơ bản
Tải 25 đề thi học kì 1 Sinh 8