Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
Bài 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
Bài 5. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Bài tập cuối chương VI
Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
Bài 3. Đường trung bình của tam giác
Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 5. Tam giác đồng dạng
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Bài 9. Hình đồng dạng
Bài tập cuối chương VIII
1. Nội dung câu hỏi
Giải các phương trình:
a) \(11x + 197 = 0\)
b) \(\frac{{17}}{4}x - 5 = 0\)
c) \( - 3x - 1 = 3\)
d) \(11 - 6x = - x + 2\)
e) \(3,4\left( {x + 2} \right) - 2x = 5,5\)
f) \(5x + 7 = 2\left( {x - 1} \right)\)
2. Phương pháp giải
Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với \(a,b\) là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)) luôn có nghiệm duy nhất \(x = - \frac{b}{a}\).
3. Lời giải chi tiết
a) \(\begin{array}{l}11x + 197 = 0\\ \Leftrightarrow x = - \frac{{197}}{{11}}\end{array}\)
b) \(\begin{array}{l}\frac{{17}}{4}x - 5 = 0\\ \Leftrightarrow x = 5:\frac{{17}}{4}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{20}}{{17}}\end{array}\)
c) \(\begin{array}{l} - 3x - 1 = 3\\ \Leftrightarrow - 3x = 3 + 1\\ \Leftrightarrow - 3x = 4\\ \Leftrightarrow x = \frac{4}{{ - 3}}\end{array}\)
d) \(\begin{array}{l}11 - 6x = - x + 2\\ \Leftrightarrow - 6x + x = 2 - 11\\ \Leftrightarrow - 5x = - 9\\ \Leftrightarrow x = \frac{9}{5}\end{array}\)
e) \(\begin{array}{l}3,4\left( {x + 2} \right) - 2x = 5,5\\ \Leftrightarrow 3,4x + 6,8 - 2x = 5,5\\ \Leftrightarrow 3,4x - 2x = 5,5 - 6,8\\ \Leftrightarrow 1,4x = - 1,3\\ \Leftrightarrow x = - \frac{{13}}{{14}}\end{array}\)
f) \(\begin{array}{l}5x + 7 = 2\left( {x - 1} \right)\\ \Leftrightarrow 5x - 2x = - 2 - 7\\ \Leftrightarrow 3x = - 9\\ \Leftrightarrow x = - 3\end{array}\)
Chương 5: Điện
Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
Chương 4. Thiết kế kĩ thuật
Đề thi học kì 1
Chương 3: Khối lượng riêng và áp suất
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8