Đề bài
Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hoá học?
a) Nước sôi ở 100°C.
b) Xăng cháy trong động cơ xe máy.
c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng.
d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí.
e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tính chất vật lí: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, tính tan, thể tích, khối lượng, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi...
- Tính chất hóa học: khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng tác dụng được với chất khác
Lời giải chi tiết
- Phát biểu mô tả tính chất vật lí: a, c, e
+ Phát biểu a mô tả nhiệt độ sôi của nước.
+ Phát biểu c mô tả trạng thái, màu sắc của lưu huỳnh.
+ Phát biểu e mô tả trạng thái, mùi vị của khí nitơ.
- Phát biểu mô tả tính chất hóa học: b, d
+ Phát biểu b mô tả sự cháy của nhiên liệu xăng.
+ Phát biểu d mô tả sự gỉ của con dao sắt.
Sách bài tập Ngữ văn 6 Học kì I - Cánh diều
Unit 6: Sports
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 6
BÀI 2
Unit 5: I like fruit!
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6
SGK KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT KHTN - Cánh Diều Lớp 6
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 6