Đề bài
Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,88 g.
1. Xác định khối lượng hỗn hợp A.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A nếu biết thêm rằng hai ancol đó khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1.
+) Hỗn hợp A gồm x mol CnH2n+1OH và y mol CmH2m+1OH
+) Dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ phương trình ẩn n, m, x, y.
+) Giải và biện luận tìm n, m, x, y \( \to\) công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A.
Cách 2.
Gợi ý: Sử dụng phương pháp trung bình.
Lời giải chi tiết
Cách 1.
1. Hỗn hợp A gồm x mol CnH2n+1OH và y mol CmH2m+1OH.
Khối lượng hỗn hợp A là :
(14n + 18)x + (14m + 18)y = 14 (nx + my) + 18(x + y)
\({C_n}{H_{2n + 1}}OH + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
x mol \(\dfrac{{3n}}{2}\)x mol nx mol (n + 1)x mol
\({C_m}{H_{2m + 1}}OH + \dfrac{{3m}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m + 1){H_2}O\)
y mol \(\dfrac{{3n}}{2}\)y mol my mol (m + 1)y mol
Số mol O2 : \(\dfrac{3}{2}(n{\rm{x}} + my) = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol) \Rightarrow n{\rm{x}} + my = 0,1(1)\)
Hiệu khối lượng của CO2 và của H2O :
44(nx + my) - 18[(n + 1)x + (m + 1)y] = 1,88
26(nx + my) - 18(x + y) = 1,88 (2)
Từ (1) và (2), tìm được : x + y = 0,04.
Khối lượng hỗn hợp A là : 14.0,1 + 18.0,04 = 2,12 (g).
2. Vì m = n + 2 ; ta có : nx + (n + 2)y = 0,1
\( \Rightarrow \) n(x + y) + 2y = 0,1 \( \to \) y = 0,05 - 0,02n
0 < y < 0,04 \( \Rightarrow \) 0,5 < n < 2,5
Nếu n = 1, hai ancol là CH3OH và \({C_3}{H_7}OH\)
\( \Rightarrow \) y = 0,03 và x = 0,01
\( \Rightarrow \) CH3OH chiếm 15,1% ; C3H7OH chiếm 84,9% khối lượng hỗn hợp A.
Nếu n = 2, hai ancol là C2H5OH và \({C_4}{H_9}OH\)
\( \Rightarrow \) y = 0,01 và x = 0,03
\( \Rightarrow \) C2H5OH chiếm 65,09%, \({C_4}{H_9}OH\) chiếm 34,91% khối lượng hỗn hợp A.
Cách 2.
1. Công thức chung của hai ancol là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH\) và tổng số mol của chúng là a. Khối lượng hỗn hợp : (14\(\overline n \) + 18)a.
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH + \dfrac{{3\overline n }}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n + 1){H_2}O\)
a mol \(\dfrac{{3\overline n }}{2}\)a mol \({\overline n }\)a mol \((\overline n + 1)\)a mol
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\dfrac{{3\overline n }}{2}a = 0,15\\
44\overline n a - 18(\overline n + 1)a = 1,88
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\overline n = 2,5\\
a = 0,04
\end{array} \right.\)
Khối lượng hỗn hợp : (14.2,5 + 18).0,04 = 2,12 (g)
2. n < 2,5 < n + 2 \( \Rightarrow \) 0,5 < n < 2,50
Phần cuối giống như ở cách giải 1.
Đề thi học kì 2
Phần một: Giáo dục kinh tế
CHƯƠNG 1. SỰ ĐIỆN LI
Phần ba. Sinh học cơ thể
Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11