Câu 41
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là:
A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. chỉ biểu hiện ở con đực.
D. được di truyền ở giới dị giao tử.
Phương pháp giải:
Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của Y quy định được di truyền theo quy luật di truyền thẳng.
Lời giải chi tiết:
Tính trạng được di truyền trực tiếp cho 1 giới dị giao XY. Tính trạng được biểu hiện 100%.
Chọn D
Câu 42
Phát biểu nào sau đây chưa đúng ?
A. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất,
C. Di truyền qua NST do gen trong nhân quy định.
D. Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự di truyền
Phương pháp giải:
Gen trong tế bào chất được di truyền từ mẹ
Lời giải chi tiết:
Các tính trạng do gen trong tế bào chất quy định di truyền không tuân theo quy luật di truyền của nhiễm sắc thể. Vì tế bào chất không được phân phối đồng đều tuyệt đối cho các tế bào con như đối với nhiễm sắc thể=> nên chúng không có vai trò chính trong sự di truyền
Chọn D
Câu 43
Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do
A. đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
B. đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp.
C. đột biến bạch tạng do gen trong ti thể.
D. đột biến bạch tạng do gen trong plasmit của vi khuẩn cộng sinh
Phương pháp giải:
Lục lạp bị đột biến sẽ không có khả năng tổng hợp chất diệp lục, lục lạp là thành phần nằm trong tế bào chất.
Lời giải chi tiết:
Do sự phân phối ngẫu nhiên và không đều của 2 loại lạp thể xanh và trắng (do đột biến) qua các lần nguyên phân dẫn đến hiện tượng trên
Câu 44
Một cá thể ruồi giấm dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn át chế gen lặn. Cặp bố mẹ nào sau đây cho đời con có sự đa dạng nhiều nhất về kiểu gen và kiểu hình ?
A. Aa XBXb x Aa XbY.
B. Aa XBXb x Aa XBY.
C. AB/ab x AB/ab (hoán vị xảy ra 2 bên bố mẹ).
D. AaBb x AaBb.
Phương pháp giải:
Viết sơ đồ lai của từng cặp
Lời giải chi tiết:
Cặp 1: \(AaX^BX^b\) x \(AaX^bY\)
\(Aa\) x \(Aa\) => Số loại kiểu gen là 3; số loại kiểu hình là 2
\(X^BX^b\) x \(X^bY\) => số loại kiểu gen 4; số loại kiểu hình là 4
Tống số loại kiểu gen là 12, tổng số loại kiểu hình là 8
Cặp 2: Tổng số loại kiểu gen là 12, tổng số loại kiểu hình là 6
Cặp 3: Tổng số loại kiểu gen là 10, tổng số loại kiểu hình là 4
Cặp 4: Tổng số loại kiểu gen là 9, tổng số loại kiểu hình là 4
Chọn A
Câu 45
Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật ?
A. Liên kết gen. B. Phân li độc lập
C. Hoán vị gen. D. Tương tác gen
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Liên kết gen
Lời giải chi tiết:
Liên kết gen hoàn toàn là hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
Chọn A
Đề kiểm tra học kì 1
Unit 1: Home Life - Đời sống gia đình
CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
Chương 1. Cơ chế di truyền và biến dị
CHƯƠNG X. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ