Đề bài
Viết thương mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì):
a) \(1:11\); b) \(17:333\);
c) \(4,3:99\); d) \(18,7:6,6\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta thực hiện phép chia như bình thường và sử dụng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì.
Lời giải chi tiết
a) \(1:11 = 0,09090909... = 0,(09)\);
b) \(17:333 = 0,051051051... = 0,(051)\);
c) \(4,3:99 = 0,0434343... = 0,0(43)\);
d) \(18,7:6,6 = 2,8333333... = 2,8(3)\).
Chương 5: Một số yếu tố thống kê
Bài 6
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7
Chủ đề 5. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7