Câu 45
45. Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
A. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
C. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tươns đồng.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết di truyền liên kết
Lời giải chi tiết:
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
Chọn A
Câu 46
46. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết ?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết di truyền liên kết
Lời giải chi tiết:
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài đó là không đúng với nhóm gen liên kết
Chọn C
Câu 47
47. Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì ?
A. Để xác định số nhóm gen liên kết.
B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được các nhóm tính trạng có giá trị.
D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết di truyền liên kết
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được các nhóm tính trạng có giá trị.
Chọn C
Câu 48
48. Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho tiếp tục giao phấn với nhau đước có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?
A. Sự tổ hợp lại các tính trạng của P.
B. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
C. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
D. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
Phương pháp giải:
Khi xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng bất kì thì ta làm theo các bước sau:
Bước 1: Xác định tính trạng trội / lặn => quy ước kiểu gen
Bước 2: Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng ở đời con
Bước 3: Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình chung của các tính trạng
+ Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó => các gen phân li độc lập với nhau
+ Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình khác tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó => các gen cùng nằm trên 1 NST
Lời giải chi tiết:
Xét P: Trơn, không tua cuốn x Nhăn, có tua cuốn
: Trơn, có tua cuốn
=> Trơn trội hoàn toàn so với nhăn => A - Trơn >> a - Nhăn
=> Có tua cuốn trội hoàn toàn so với không có tua cuốn => B có tua cuốn >> b không có tua cuốn
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình từng tính trạng ở đời con có:
Trơn : Nhăn = 3 trơn : 1 nhăn =>
Có tua cuốn : Không có tua cuốn = 3 có tua cuốn : 1 không có tua cuốn
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung của hai tính trạng ở :
1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn ≠(3 trơn : 1 nhăn)(3 có tua cuốn : 1 không có tua cuốn)
=> Hai cặp gen Aa và Bb không phân li độc lập với nhau => Hai gen cùng nằm trên 1 NST
Chọn B
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Đề thi vào 10 môn Anh Hà Nội
CHƯƠNG 4. HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU
PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Vật lí lớp 9