Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Tính nhẩm.
a) 52 613 x 10 = …………………..
8 482 x 100 = ……………………
9 358 x 1 000 = ………………….
b) 235 400 : 100 = ……………………
943 700 : 10 = ……………………..
740 000 : 1 000 = …………………..
2. Phương pháp giải
- Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
3. Lời giải chi tiết
a) 52 613 x 10 = 526 130
8 482 x 100 = 848 200
9 358 x 1 000 = 9 358 000
b) 235 400 : 100 = 2 354
943 700 : 10 = 94 370
740 000 : 1 000 = 740
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Đặt tính rồi tính.
81 207 x 6
41 072 : 8
3 512 x 54
159 200 : 67
2. Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Nhân lần lượt từ phải sang trái
- Chia lần lượt từ trái sang phải
3. Lời giải chi tiết
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Đ, S ?
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 16 m, chiều rộng 10 m.
Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 13 m.
a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. ......
b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ......
c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. .......
2. Phương pháp giải
Áp dụng công thức:
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
3. Lời giải chi tiết
Chu vi mảnh vườn trồng hoa hồng là: (16 + 10) x 2 = 52 (m)
Chu vi mảnh vườn trồng hoa cúc là: 13 x 4 = 52 (m)
Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng là: 16 x 10 = 160 (m2)
Diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc là: 13 x 13 = 169 (m2)
Vậy ta có kết quả sau:
a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ
b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S
c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Khối 4 của Trường Tiểu học Hoà Bình gồm 6 lớp, mỗi lớp có 35 học sinh và 3 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường đó có bao nhiêu học sinh?
2. Phương pháp giải
- Tìm số học sinh khối lớp 4 có tất cả
- Tìm tổng số lớp của khối Bốn
- Tìm số học sinh học sinh trung bình của mỗi lớp = số học sinh khối Bốn : số lớp khối Bốn
3. Lời giải chi tiết
Số học sinh khối 4 là:
35 x 6 + 32 x 3 = 306 (học sinh)
Số lớp của khối 4 là:
6 + 3 = 9 (lớp)
Trung bình mỗi lớp khối 4 của trường đó có số học sinh là:
306 : 9 = 34 (học sinh)
Đáp số: 34 học sinh
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Tính giá trị của biểu thức.
89 175 – 37 076 : 46 x 100
2. Phương pháp giải
Trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
3. Lời giải chi tiết
89 175 – 37 076 : 46 x 100 = 89 175 – 806 x 100
= 89 175 – 80 600 = 8 575
Chủ đề 2: Năng lượng
Bài 19. Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Unit 11: What time is it?
Bài tập cuối tuần 28
Chủ đề 4. Nấm
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4