VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2

Luyện tập chung - Tiết 2 trang 38, 39, 40

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

Câu 1

1. Nội dung câu hỏi

a) Mẫu:

20 × 30 = ?

Nhẩm: 2 × 3 = 6

20 × 30 = 600

30 × 30 = ……….

60 × 50 = ……….

b) Mẫu:

600 : 30 = ?

Nhẩm: 600 : 30 = 60 : 3 = 20

800 : 20 = ……….

270 : 90 = ……….

 

700 × 20 = ?

Nhẩm: 7 × 2 = 14

700 × 20 = 14 000

300 × 20 = ……….

800 × 60 = ……….

 

1 200 : 400 = ?

Nhẩm: 1 200 : 400 = 12 : 4 = 3

4 800 : 800 = …………

35 000 : 500 = ……….

 

2. Phương pháp giải

Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm

 

3. Lời giải chi tiết

a) 30 x 30 = 900

    60 x 50 = 3 000

    300 x 20 = 6 000

    800 x 60 = 48 000

b) 800 : 20 = 80 : 2 = 40

    270 : 90 = 27 : 9 = 3

    4 800 : 800 = 48 : 8 = 6

    35 000 : 500 = 350 : 5 = 70

Câu 2

1. Nội dung câu hỏi

Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Cửa hàng đã bán hết 9 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam quả vú sữa?

 

2. Phương pháp giải

- Tìm cân nặng của 1 thùng vú sữa

- Cân nặng của 9 thùng vú sữa = cân nặng của 1 thùng vú sữa x 9

- Số kg vú sữa còn lại = Số kg vú sữa cửa hàng nhập về – cân nặng của 9 thùng vú sữa

 

3. Lời giải chi tiết

Tóm tắt

765 kg: 17 thùng

Đã bán: 9 thùng

Còn lại: ? kg

Bài giải

Số ki-lô-gam vú sữa có trong mỗi thùng là:

765 : 17 = 45 (kg)

Cân nặng của 9 thùng vú sữa là:

45 x 9 = 405 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam vú sữa là:

765 – 405 = 360 (kg)

Đáp số: 360 kg vú sữa

Câu 3

1. Nội dung câu hỏi

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quà của Mi?

Bạn ……….. nhận được món quà của Mi.

 

2. Phương pháp giải

- Tính kết quả các phép chia rồi so sánh để xác định phép tính có kết quả bé nhất

- Kết luận bạn nhận được quà.

 

3. Lời giải chi tiết

A. 198 000 : 6 = 33 000

B. 2 800 x 8 = 22 400

C. 864 000 : 40 = 21 600

D. 500 x 50 = 25 000

Ta có: 33 000 > 25 000 > 22 400 > 21 600 nên ô cửa C ghi phép tính có kết quả bé nhất

Vậy Nam nhận được món quà của Mi.

Câu 4

1. Nội dung câu hỏi

Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a) 416 x 25 x 4

b) 125 x 53 x 8 x 30

 

2. Phương pháp giải

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 416 x 25 x 4 = 416 x (25 x 4)

                        = 416 x 100 = 41 600

b) 125 x 53 x 8 x 30 = (125 x 8) x (53 x 30)

                               = 1 000 x 1 590 = 1 590 000

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved