Đề bài
Tìm số đối của mỗi số hữu tỉ sau: \(\dfrac{{37}}{{221}};{\rm{ }}\dfrac{{ - 93}}{{1171}};{\rm{ }}\dfrac{{87}}{{ - 19543}};\) 41,02; – 791,8.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số đối của một số a là – a. Tổng của một số và số đối của nó bằng 0.
Lời giải chi tiết
Số đối của các số hữu tỉ \(\dfrac{{37}}{{221}};{\rm{ }}\dfrac{{ - 93}}{{1171}};{\rm{ }}\dfrac{{87}}{{ - 19543}}; 41,02; – 791,8\) lần lượt là:
\(\dfrac{{ - 37}}{{221}};{\rm{ }}\dfrac{{93}}{{1171}};{\rm{ }}\dfrac{{ 87}}{{ 19543}}; – 41,02; 791,8.\)
Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
SBT VĂN TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Unit 2: Healthy Living
Chương 6. Các đại lượng tỉ lệ
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7