Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Tính thể tích và diện tích toàn phần của các hình lăng trụ đứng có các kích thước như trên hình 140.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên hoặc bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
\({S_{xq}} = 2p.h\)
Trong đó: \(p\) là nửa chu vi đáy, \(h\) là chiều cao.
- Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
- Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
\(V = S. h\)
Trong đó: \(S\) là diện tích đáy
\(h\) là chiều cao.
Lời giải chi tiết
- Hình a:
Diện tích xung quanh hình lăng trụ là:
\({S_{xq}} = \left( {5 + 2 + 5 + 8} \right).10 = 200\,(c{m^2})\)
Diện tích đáy hình lăng trụ là:
\(S_đ= \displaystyle {{\left( {2 + 8} \right)} \over 2}.4 = 20(c{m^2})\)
Diện tích toàn phần hình lăng trụ là:
\({S_{TP}} = {S_{xq}} + 2{S_đ}\)\(\,= 200 + 2.20 = 240\,(c{m^2})\)
Thể tích hình lăng trụ đứng là:
\(V = S_đ.h = 20.10 = 200\;(c{m^3})\)
- Hình b:
Diện tích xung quanh hình lăng trụ là:
\({S_{xq}} = \left( {4 + 6,5 + 9 + 6,5} \right).15,4 \)\(\,= 400,4\;(c{m^2})\)
Diện tích đáy hình lăng trụ là:
\( S_đ= \displaystyle {{4 + 9} \over 2}.6 = 39\;(c{m^2})\)
Diện tích toàn phần hình lăng trụ là:
\({S_{TP}} = {S_{xq}} + 2{S_đ}\)\( \,= 400,4 + 2.39 = 478,4\;(c{m^2})\)
Thể tích hình lăng trụ đứng là:
\(V = S_đ.h = 39.15,4 = 600,6\;(c{m^3})\).
CHƯƠNG 1. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 8
Unit 16: Inventions - Các phát minh
Bài 14. Đông Nam Á - đất liền và hải đảo
CHƯƠNG X: NỘI TIẾT
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8