VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2

Phân số và phép chia số tư nhiên - Tiết 2 trang 60, 61

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

Câu 1

1. Nội dung câu hỏi

Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.

a) $43: 60=\ldots . . \quad 27: 40=\ldots . . \quad 81: 100=\ldots . . \quad 125: 84=\ldots \ldots$

b) $17: 6=\ldots . . \quad 121: 13=\ldots . . . \quad 87: 29=\ldots \ldots . \quad 1000: 251=\ldots$.

 

2. Phương pháp giải

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 43 : 60 = $\frac{{43}}{{60}}$                  

27 : 40 = $\frac{{27}}{{40}}$

81 : 100 = $\frac{{81}}{{100}}$

125 : 84 = $\frac{{125}}{{84}}$

b) 17 : 6 = $\frac{{17}}{6}$

121 : 13 = $\frac{{121}}{{13}}$

87 : 29 = $\frac{{87}}{{29}}$

1 000 : 251 = $\frac{{1000}}{{251}}$

Câu 2

1. Nội dung câu hỏi

Nối (theo mẫu):

 

2. Phương pháp giải

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

 

3. Lời giải chi tiết

Câu 3

1. Nội dung câu hỏi

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 

Cân 4 gói lạc như nhau.

Một gói lạc cân nặng ….. kg.

b)

Cân 3 túi gạo như nhau.

Một túi gạo cân nặng ….. kg.

c) 

Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau.

Mỗi ca có ….. nước.

 

2. Phương pháp giải

Quan sát hình ảnh rồi điền số thích hợp vào ô trống.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 

Cân 4 gói lạc như nhau.

Một gói lạc cân nặng 14 kg.

b)

Cân 3 túi gạo như nhau.

Một túi gạo cân nặng 73 kg.

c) 

Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau.

Mỗi ca có 107 nước.

Câu 4

1. Nội dung câu hỏi

Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.

 

2. Phương pháp giải

Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó

 

3. Lời giải chi tiết

Câu 5

1. Nội dung câu hỏi

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ).

CD = ……. CB

AE = ……. AG

DG = ……. AB

b) Trong câu a, nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG bằng mấy phần của 1 m?

Mẫu AC = $\frac{1}{5}$m

CD = ……..m

CE = ……..m

CG = ………m

 

2. Phương pháp giải

Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.

 

3. Lời giải chi tiết

a) CD =  $\frac{1}{4}$ CB

    AE = $\frac{3}{4}$ AG

  DG =  $\frac{2}{5}$ AB

b) CD = $\frac{1}{5}$ m

CE = $\frac{2}{5}$ m

CG = $\frac{3}{5}$ m

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved