Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.
a) $43: 60=\ldots . . \quad 27: 40=\ldots . . \quad 81: 100=\ldots . . \quad 125: 84=\ldots \ldots$
b) $17: 6=\ldots . . \quad 121: 13=\ldots . . . \quad 87: 29=\ldots \ldots . \quad 1000: 251=\ldots$.
2. Phương pháp giải
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
3. Lời giải chi tiết
a) 43 : 60 = $\frac{{43}}{{60}}$
27 : 40 = $\frac{{27}}{{40}}$
81 : 100 = $\frac{{81}}{{100}}$
125 : 84 = $\frac{{125}}{{84}}$
b) 17 : 6 = $\frac{{17}}{6}$
121 : 13 = $\frac{{121}}{{13}}$
87 : 29 = $\frac{{87}}{{29}}$
1 000 : 251 = $\frac{{1000}}{{251}}$
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Nối (theo mẫu):
2. Phương pháp giải
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
3. Lời giải chi tiết
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a)
Cân 4 gói lạc như nhau.
Một gói lạc cân nặng ….. kg.
b)
Cân 3 túi gạo như nhau.
Một túi gạo cân nặng ….. kg.
c)
Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau.
Mỗi ca có ….. nước.
2. Phương pháp giải
Quan sát hình ảnh rồi điền số thích hợp vào ô trống.
3. Lời giải chi tiết
a)
Cân 4 gói lạc như nhau.
Một gói lạc cân nặng kg.
b)
Cân 3 túi gạo như nhau.
Một túi gạo cân nặng kg.
c)
Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau.
Mỗi ca có nước.
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.
2. Phương pháp giải
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó
3. Lời giải chi tiết
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ).
CD = ……. CB
AE = ……. AG
DG = ……. AB
b) Trong câu a, nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG bằng mấy phần của 1 m?
Mẫu AC = $\frac{1}{5}$m
CD = ……..m
CE = ……..m
CG = ………m
2. Phương pháp giải
Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.
3. Lời giải chi tiết
a) CD = $\frac{1}{4}$ CB
AE = $\frac{3}{4}$ AG
DG = $\frac{2}{5}$ AB
b) CD = $\frac{1}{5}$ m
CE = $\frac{2}{5}$ m
CG = $\frac{3}{5}$ m
Phần 1: Kiến thức chung
Học kỳ 1 - SBT Family and Friends 4
Unit 4: School activities
Unit 9. What are they doing?
Chủ đề 3. Làm việc khoa học
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4