VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2

Luyện tập chung - Tiết 3 trang 73, 74

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

Câu 1

1. Nội dung câu hỏi

>; <; = ?

a) $\frac{32}{37} \ldots \cdots \frac{31}{37} \quad \frac{5}{6} \ldots \cdots \frac{17}{24} \quad \frac{35}{56} \ldots \cdots \frac{5}{8}$

b) $\frac{13}{17} \ldots . \frac{13}{18} \quad \frac{352}{15} \ldots \ldots 3 \quad 2 \ldots \ldots \frac{15}{7}$

c) $\frac{12}{13} \ldots \ldots 1$ 1.... $\frac{43}{39}$ $\frac{12}{13} \ldots \ldots \frac{43}{39}$

 

2. Phương pháp giải

- Trong hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

- So sánh phân số với 1:

Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
 

3. Lời giải chi tiết

a) $\frac{32}{37}>\frac{31}{37}$      $\frac{5}{6}>\frac{17}{24}$      $\frac{35}{56}=\frac{5}{8}$

b) $\frac{13}{17}>\frac{13}{18} \quad \frac{352}{15}=3 \quad 2<\frac{15}{7}$

C) $\frac{12}{13}<1$         $1<\frac{43}{39}$         $\frac{12}{13}<\frac{43}{39}$

Câu 2

1. Nội dung câu hỏi

Đ, S ?

Mai có một số viên bi. Mai cho Nam $\frac{1}{2}$số viên bi và cho Việt $\frac{3}{8}$ số viên bi đó. Như vậy:

a) Việt được Mai cho nhiều bi hơn Nam.

b) Nam được Mai cho nhiều bi hơn Việt.

 

2. Phương pháp giải

So sánh hai phân số $\frac{1}{2}$ và $\frac{3}{8}$ để trả lời câu hỏi.
 

3. Lời giải chi tiết

Ta có: $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 4}}{{2 \times 4}} = \frac{4}{8}$ > $\frac{3}{8}$

Vậy:

a) Việt được Mai cho nhiều bi hơn Nam     S

b) Nam được Mai cho nhiều bi hơn Việt.     Đ

Câu 3

1. Nội dung câu hỏi

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có một cái bánh pi-da, Nam ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh, Mai ăn $\frac{1}{5}$ cái bánh, Việt ăn $\frac{3}{{10}}$ cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:

A. Nam                                             

B. Mai                                      

C. Việt

 

2. Phương pháp giải

- Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{1}{2}$ ; $\frac{1}{5}$; $\frac{3}{{10}}$ rồi so sánh

- Xác định bạn ăn nhiều bánh nhất.
 

3. Lời giải chi tiết

$\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}$

$\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{2}{{10}}$

Ta có: $\frac{2}{{10}} < \frac{3}{{10}} < \frac{5}{{10}}$nên $\frac{1}{5} < \frac{3}{{10}} < \frac{1}{2}$

Vậy bạn Nam ăn nhiều bánh nhất. Chọn A.

Câu 4

1. Nội dung câu hỏi

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: .............................

b) Các phân số ở trong hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ............................

 

2. Phương pháp giải

- Xác định các phân số ở trong hàng rào và ngoài hàng rào

- So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
 

3. Lời giải chi tiết

a) Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{5}{{19}}$ ; $\frac{8}{{19}}$ ; $\frac{{12}}{{19}}$ ; $\frac{{13}}{{19}}$

b) Các phân số ở trong hàng rào là: $\frac{{45}}{{56}}$ ; $\frac{4}{7}$ ; $\frac{9}{{14}}$ ; $\frac{{23}}{{28}}$

Ta có: $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{32}}{{56}}$    ;   $\frac{9}{{14}} = \frac{{9 \times 4}}{{14 \times 4}} = \frac{{36}}{{56}}$;    $\frac{{23}}{{28}} = \frac{{23 \times 2}}{{28 \times 2}} = \frac{{46}}{{56}}$

Ta có: $\frac{{46}}{{56}} > \frac{{45}}{{56}} > \frac{{36}}{{56}} > \frac{{32}}{{56}}$ nên $\frac{{23}}{{28}} > \frac{{45}}{{56}} > \frac{9}{{14}} > \frac{4}{7}$

Vậy các phân số ở trong hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{{23}}{{28}}$ ; $\frac{{45}}{{56}}$ ; $\frac{9}{{14}}$ ; $\frac{4}{7}$

Câu 5

1. Nội dung câu hỏi

Đố em!

Quả thanh long cân nặng $\frac{9}{{11}}$ kg, quả bười cân nặng $\frac{7}{6}$ kg. Hỏi quả nào nặng hơn?

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Quả ………………nặng hơn.

 

2. Phương pháp giải

So sánh hai phân số ở đề bài rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống.
 

3. Lời giải chi tiết

Ta có: $\frac{9}{{11}} < 1$;   $\frac{7}{6} > 1$ nên $\frac{7}{6} > \frac{9}{{11}}$

Vậy quả bưởi nặng hơn.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved