Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Bài tập ôn chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Một vật thể có dạng hình trụ, bán kính đường tròn đáy và độ dài của nó đều bằng \(2r\; (cm)\). Người ta khoan một lỗ cũng có dạng hình trụ như hình \(89\), có bán kính đáy và độ sâu đều bằng \(r\; (cm)\).
Thể tích phần vật thể còn lại (tính theo \(c{m^3}\)) là:
(A) \(4πr^3\); (B) \(7πr^3\);
(C) \(8πr^3\); (D) \(9πr^3\).
Hãy chọn kết quả đúng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Công thức tính thể tích hình trụ: \(V= Sh = πr^2h\)
(\(r\) là bán kính đường tròn đáy, \(h\) là chiều cao, \(S\) là diện tích đáy).
Lời giải chi tiết
Thể tích vật thể hình trụ là: \({V_1} = \pi {\left( {2r} \right)^2}.2r = 8\pi {r^3}\;(c{m^3})\)
Thể tích lỗ khoan hình trụ là: \({V_2} = \pi {r^2}.r = \pi {r^3}\;(c{m^3})\)
Thể tích vật thể còn lại là: \(V = {V_1} - {V_2} = 7\pi {r^3}\;(c{m^3})\).
Chọn (B).
Đề thi giữa kì 1
Đề kiểm tra giữa kì 2
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 2 - Sinh 9
Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
HỌC KÌ 1