Bài 1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài 4. Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình
Bài tập cuối chương III
Đề bài
Tính nhanh:
a)\(\frac{{13}}{{23}}.\frac{7}{{11}} + \frac{{10}}{{23}}.\frac{7}{{11}};\)
b) \(\frac{5}{9}.\frac{{23}}{{11}} - \frac{1}{{11}}.\frac{5}{9} + \frac{5}{9}\)
c)\(\left[ {\left( { - \frac{4}{9}} \right) + \frac{3}{5}} \right]:\frac{{13}}{{17}} + \left( {\frac{2}{5} - \frac{5}{9}} \right):\frac{{13}}{{17}};\)
d) \(\frac{3}{{16}}:\left( {\frac{3}{{22}} - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{1}{{10}} - \frac{2}{5}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân đối với phép cộng: \(a.c+a.c=a.(b+c)\)
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}\frac{{13}}{{23}}.\frac{7}{{11}} + \frac{{10}}{{23}}.\frac{7}{{11}}\\ = \frac{7}{{11}}.\left( {\frac{{13}}{{23}} + \frac{{10}}{{23}}} \right)\\ = \frac{7}{{11}}.\frac{23}{23}\\ = \frac{7}{{11}}.1\\ = \frac{7}{{11}}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{5}{9}.\frac{{23}}{{11}} - \frac{1}{{11}}.\frac{5}{9} + \frac{5}{9}\\ = \frac{5}{9}.\left( {\frac{{23}}{{11}} - \frac{1}{{11}} + 1} \right)\\ = \frac{5}{9}.\left( {2 + 1} \right)\\ = \frac{5}{9}.3 = \frac{5}{3}\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}\left[ {\left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5}} \right):\frac{{13}}{{17}}} \right] + \left( {\frac{2}{5} - \frac{5}{9}} \right):\frac{{13}}{{17}}\\ = \left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5}} \right).\frac{{17}}{{13}} + \left( {\frac{2}{5} - \frac{5}{9}} \right).\frac{{17}}{{13}}\\ = \frac{{17}}{{13}}.\left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5} + \frac{2}{5} - \frac{5}{9}} \right)\\ = \frac{{17}}{{13}}.\left[ {\left( { - \frac{4}{9} - \frac{5}{9}} \right) + \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right)} \right]\\ =\frac{{17}}{{13}}. (\frac{-9}{9}+\frac{5}{5})\\= \frac{{17}}{{13}}.\left( { - 1 + 1} \right)\\ = \frac{{17}}{{13}}.0 = 0\end{array}\)
d)
\(\begin{array}{l}\frac{3}{{16}}:\left( {\frac{3}{{22}} - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{1}{{10}} - \frac{2}{5}} \right)\\ = \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{3}{{22}} - \frac{6}{{22}}} \right) + \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{1}{{10}} - \frac{4}{{10}}} \right)\\ = \frac{3}{{16}}:\frac{{ - 3}}{{22}} + \frac{3}{{16}}:\frac{{ - 3}}{{10}}\\ = \frac{3}{{16}}.\frac{{ - 22}}{3} + \frac{3}{{16}}.\frac{{ - 10}}{3}\\ = \frac{3}{{16}}.\left( {\frac{{ - 22}}{3} + \frac{{ - 10}}{3}} \right)\\ = \frac{3}{{16}}.\frac{{ - 32}}{3}\\ = - 2\end{array}\)
Chủ đề 5. Ánh sáng
Unit 6. Be green
Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chủ đề 3. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Đề kiểm tra học kì 2
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7