Đề bài
Với số \(a\) bất kì, so sánh:
a) \(a\) với \(a – 1\;;\)
b) \(a\) với \(a + 2.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải chi tiết
a) Vì \(0 > -1\) nên \(0 + a > a – 1\) (Cộng số \(a\) vào hai vế của bất đẳng thức \(0>-1);\)
Hay \(a>a-1.\)
b) Vì \(0 < 2\) nên \(0 + a < a + 2\) (Cộng số \(a\) vào hai vế của bất đẳng thức \(0<2).\)
Hay \(a<a+2.\)
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết - Học kì 2
Bài 2
Unit 2: I'd Like to Be a Pilot.
Unit 6: The big match
Bài 13: Phòng, chống tệ nạn xã hội
SGK Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8