Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Tính.
a) $\frac{2}{{15}} + \frac{{11}}{{15}}$
b) $\frac{8}{{19}} + \frac{7}{{19}}$
c) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{4}$
d) $\frac{7}{{20}} + \frac{3}{{10}}$
2. Phương pháp giải
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{2}{{15}} + \frac{{11}}{{15}} = \frac{{2 + 11}}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}$
b) $\frac{8}{{19}} + \frac{7}{{19}} = \frac{{8 + 7}}{{19}} = \frac{{15}}{{19}}$
c) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}} + \frac{3}{{12}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$
d) $\frac{7}{{20}} + \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{20}} + \frac{6}{{20}} = \frac{{13}}{{20}}$
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
>; <; = ?
a) $\frac{4}{11}+\frac{2}{11}+\frac{9}{11} \ldots . \frac{4}{11}+\left(\frac{2}{11}+\frac{9}{11}\right)$
b) $\frac{8}{23}+\left(\frac{15}{23}+\frac{7}{23}\right) \ldots \ldots\left(\frac{8}{23}+\frac{15}{23}\right)+\frac{7}{23}$
2. Phương pháp giải
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
a + b + c = a + (b + c) = (a + b) + c
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{4}{{11}} + \frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}} = \frac{4}{{11}} + \left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right)$
b) $\frac{8}{{23}} + \left( {\frac{{15}}{{23}} + \frac{7}{{23}}} \right) = \left( {\frac{8}{{23}} + \frac{{15}}{{23}}} \right) + \frac{7}{{23}}$
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{{40}}{{41}} + \frac{{93}}{{41}} + \frac{{60}}{{41}}$
b) $\frac{8}{{150}} + \frac{{56}}{{150}} + \frac{4}{{150}}$
2. Phương pháp giải
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{{40}}{{41}} + \frac{{93}}{{41}} + \frac{{60}}{{41}} = \left( {\frac{{40}}{{41}} + \frac{{60}}{{41}}} \right) + \frac{{93}}{{41}} = \frac{{100}}{{41}} + \frac{{93}}{{41}} = \frac{{193}}{{41}}$
b) $\frac{8}{{150}} + \frac{{56}}{{150}} + \frac{4}{{150}} = \frac{8}{{150}} + \left( {\frac{{56}}{{150}} + \frac{4}{{150}}} \right) = \frac{8}{{150}} + \frac{{60}}{{150}} = \frac{{68}}{{150}} = \frac{{34}}{{75}}$
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Mai cần $\frac{1}{2}$ giờ để quét xong nhà. Bạn ấy cần thêm $\frac{1}{6}$ giờ để lau xong nhà. Hỏi Mai cần tất cả bao nhiêu thời gian để quét xong nhà và lau xong nhà?
2. Phương pháp giải
Thời gian Mai cần để quét nhà và lau nhà = thời gian quét xong nhà + thời gian lau xong nhà.
3. Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Quét nhà: $\frac{1}{2}$ giờ
Lau nhà: $\frac{1}{6}$ giờ
Tất cả: ? giờ
Bài giải
Thời gian để Mai quét xong nhà và lau xong nhà là:
$\frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{2}{3}$ (giờ)
Đáp số: $\frac{2}{3}$ giờ
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Ngày Chủ nhật, Nam đọc một cuốn sách. Buổi sáng, Nam đọc được $\frac{1}{2}$ cuốn sách. Buổi chiều, Nam đọc thêm được $\frac{1}{3}$ cuốn sách. Đến buổi tối, Nam đọc thêm được $\frac{1}{{12}}$ cuốn sách. Hỏi trong ngày Chủ nhật, Nam đã đọc được tất cả mấy phần của cuốn sách?
2. Phương pháp giải
Số phần cuốn sách Nam đã đọc được = Số phần cuốn sách đọc buổi sáng + số phần cuốn sách đọc buổi chiều + số phần cuốn sách đọc buổi tối
3. Lời giải chi tiết
Trong ngày chủ nhật, Nam đã đọc được tất cả số phần của cuốn sách là:
$\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}$ (cuốn)
Đáp số: $\frac{{11}}{{12}}$ cuốn sách
Chủ đề 6: Cỗ máy thời gian
Bài 24. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (năm 1786)
ĐỀ THI, ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Bài 2. Nước Âu Lạc
Unit 6: Amazing activities
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4