Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Tính.
a) $\frac{{31}}{{44}} + \frac{2}{{11}}$
b) $\frac{9}{{10}} + \frac{4}{5}$
c) $\frac{3}{7} - \frac{{18}}{{49}}$
d) $\frac{{35}}{{40}} - \frac{{11}}{{20}}$
2. Phương pháp giải
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{{31}}{{44}} + \frac{2}{{11}} = \frac{{31}}{{44}} + \frac{8}{{44}} = \frac{{39}}{{44}}$
b) $\frac{9}{{10}} + \frac{4}{5} = \frac{9}{{10}} + \frac{8}{{10}} = \frac{{17}}{{10}}$
c) $\frac{3}{7} - \frac{{18}}{{49}} = \frac{{21}}{{49}} - \frac{{18}}{{49}} = \frac{3}{{49}}$
d) $\frac{{35}}{{40}} - \frac{{11}}{{20}} = \frac{{35}}{{40}} - \frac{{22}}{{40}} = \frac{{13}}{{40}}$
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Viết phân số thích hợp vào ô trống.
2. Phương pháp giải
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền phân số thích hợp vào ô trống.
3. Lời giải chi tiết
$\frac{4}{5} + \frac{1}{{15}} = \frac{{12}}{{15}} + \frac{1}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}$
$\frac{{13}}{{15}} - \frac{2}{3} = \frac{{13}}{{15}} - \frac{{10}}{{15}} = \frac{3}{{15}} = \frac{1}{5}$
$\frac{1}{5} - \frac{1}{5} = 0$
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{{199}}{{500}} + \frac{{99}}{{500}} - \frac{{101}}{{500}}$
b) $\frac{{36}}{{50}} + \frac{9}{5} + \frac{4}{{50}}$
2. Phương pháp giải
a) Thực hiện lần lượt từ trái sang phải
b) Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{{199}}{{500}} + \frac{{99}}{{500}} - \frac{{101}}{{500}} = \frac{{298}}{{500}} - \frac{{101}}{{500}} = \frac{{197}}{{500}}$
b) $\frac{{36}}{{50}} + \frac{9}{5} + \frac{4}{{50}} = \left( {\frac{{36}}{{50}} + \frac{4}{{50}}} \right) + \frac{9}{5} = \frac{{40}}{{50}} + \frac{9}{5} = \frac{4}{5} + \frac{9}{5} = \frac{{13}}{5}$
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Trong ngày Chủ nhật, bạn Việt dành $\frac{1}{{12}}$thời gian để học bài; $\frac{1}{6}$thời gian để đi chơi; $\frac{1}{3}$ thời gian để đi ngủ; thời gian còn lại Việt dành để làm những việc khác. Hỏi Việt dành bao nhiêu thời gian của ngày Chủ nhật để làm những việc khác?
2. Phương pháp giải
- Tìm số phần thời gian Việt để học bài, đi chơi và đi ngủ
- Thời gian để làm những việc khác = 1 – số phần thời gian Việt để học bài, đi chơi và đi ngủ
3. Lời giải chi tiết
Thời gian Việt để học bài, đi chơi và đi ngủ là
$\frac{1}{{12}} + \frac{1}{6} + \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}}$ (thời gian)
Việt dành số thời gian của ngày Chủ nhật để làm những việc khác là:
$1 - \frac{7}{{12}} = \frac{5}{{12}}$ (thời gian)
Đáp số: $\frac{5}{{12}}$ thời gian
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Tính tổng các phân số trên mỗi hàng, mỗi cột (theo mẫu).
2. Phương pháp giải
Tính tổng các phân số trên mỗi hàng, mỗi cột.
3. Lời giải chi tiết
$\frac{1}{{10}} + \frac{3}{5} + \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}} + \frac{6}{{10}} + \frac{5}{{10}} = \frac{{12}}{{10}} = \frac{6}{5}$
$\frac{1}{{15}} + \frac{3}{{10}} + \frac{7}{{30}} = \frac{2}{{30}} + \frac{9}{{30}} + \frac{7}{{30}} = \frac{{18}}{{30}} = \frac{3}{5}$
$\frac{1}{2} + \frac{3}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{6}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{14}}{{10}} = \frac{7}{5}$
$\frac{1}{3} + \frac{1}{2} + \frac{7}{{30}} = \frac{{10}}{{30}} + \frac{{15}}{{30}} + \frac{7}{{30}} = \frac{{32}}{{30}} = \frac{{16}}{{15}}$
Chủ đề 5: Tây Nguyên
Chủ đề 3. Làm việc khoa học
CHỦ ĐỀ 2 : EM TẬP VẼ
Unit 4: When's your birthday?
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4