Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Tính rồi rút gọn.
a) $\frac{9}{{10}} \times \frac{5}{9}$
b) $\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{{21}}$
c) $8 \times \frac{3}{{16}}$
2. Phương pháp giải
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
- Rút gọn các kết quả chưa tối giản.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{9}{{10}} \times \frac{5}{9} = \frac{{9 \times 5}}{{10 \times 9}} = \frac{{45}}{{90}} = \frac{1}{2}$
b) $\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{{21}} = \frac{{7 \times 13}}{{13 \times 21}} = \frac{{91}}{{273}} = \frac{1}{3}$
c) $8 \times \frac{3}{{16}} = \frac{{8 \times 3}}{{16}} = \frac{{24}}{{16}} = \frac{3}{2}$
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{{21}}{{23}} \times \frac{5}{{15}} \times 23$
b) $\frac{{24}}{{25}} \times \frac{3}{5} + \frac{7}{5} \times \frac{{24}}{{25}}$
2. Phương pháp giải
a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp
b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{{21}}{{23}} \times \frac{5}{{15}} \times 23 = \left( {\frac{{21}}{{23}} \times 23} \right) \times \frac{5}{{15}} = 21 \times \frac{1}{3} = 7$
b) $\frac{{24}}{{25}} \times \frac{3}{5} + \frac{7}{5} \times \frac{{24}}{{25}} = \frac{{24}}{{25}} \times \left( {\frac{3}{5} + \frac{7}{5}} \right) = \frac{{24}}{{25}} \times 2 = \frac{{48}}{{25}}$
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Trên một bức tường người ta gắn các tủ tài liệu, mỗi tủ chiếm một vị trí có dạng hình chữ nhật có chiều dài $\frac{{15}}{2}$ dm, chiều rộng 4 dm.
a) Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại đó là ….. dm2.
b) Người ta gắn 3 tủ tài liệu cùng loại đó sát nhau trên một bức tường. Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là ..... dm2.
2. Phương pháp giải
a) Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại = chiều dài x chiều rộng
b) Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu = Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ x 3
3. Lời giải chi tiết
a) Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại đó là: $\frac{{15}}{2} \times 4 = 30$ (dm2)
b) Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là: 30 x 3 = 90 (dm2)
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Ngôi làng của Bọ Rùa có dạng một hình vuông với chu vi là 3 m. Diện tích của ngôi làng đó là:
A. 9 m2
B. $\frac{9}{{16}}$m2
C.$\frac{{16}}{9}$m2
D.$\frac{6}{8}$m2
2. Phương pháp giải
Bước 1: Độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4
Bước 2: Diện tích của ngôi làng đó = cạnh x cạnh
3. Lời giải chi tiết
Độ dài cạnh của ngôi làng là: 3 : 4 = $\frac{3}{4}$ (m)
Diện tích của ngôi làng đó là: $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}$ (m2)
Chọn B
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Để chuẩn bị thực phẩm cho một chuyến đi dã ngoại, mỗi người trong đoàn đã chuẩn bị $\frac{3}{5}$ kg ruốc và $\frac{7}{{10}}$ kg giò lụa. Biết đoàn đi dã ngoại có tất cả 10 người. Hỏi đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ruốc và giò lụa?
2. Phương pháp giải
Số kg ruốc đoàn đã chuẩn bị = Số kg ruốc mỗi người đã chuẩn bị x số người
Số kg giò lụa đoàn đã chuẩn bị = Số kg giò lụa mỗi người đã chuẩn bị x số người
3. Lời giải chi tiết
Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả số kg ruốc là:
$\frac{3}{5} \times 10 = 6$ (kg)
Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả số kg giò lụa là:
$\frac{7}{{10}} \times 10 = 7$ (kg)
Đáp số: 6 kg ruốc
7 kg giò lụa
Unit 1: Weather and Clothes
Vùng Nam Bộ
Chủ đề: Tôn trọng tài sản của người khác
Review 1
Bài tập cuối tuần 6
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4