Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Tính rồi rút gọn.
a) $\frac{4}{9}:\frac{4}{{11}} = .....................$
b) $\frac{5}{{15}}:\frac{{10}}{2} = ...................$
2. Phương pháp giải
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
- Rút gọn các kết quả chưa tối giản.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{4}{9}:\frac{4}{{11}} = \frac{4}{9} \times \frac{{11}}{4} = \frac{{44}}{{36}} = \frac{{11}}{9}$
b) $\frac{5}{{15}}:\frac{{10}}{2} = \frac{5}{{15}} \times \frac{2}{{10}} = \frac{{10}}{{150}} = \frac{1}{{15}}$
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $\frac{7}{{15}} \times ...... = \frac{{49}}{{30}}$
b) $\frac{1}{{12}}:....... = \frac{1}{9}$
2. Phương pháp giải
a) Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
b) Để tìm số chia ta thấy số bị chia chia cho thương
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{7}{{15}} \times ...... = \frac{{49}}{{30}}$
$\frac{{49}}{{30}}:\frac{7}{{15}} = \frac{7}{2}$
b) $\frac{1}{{12}}:....... = \frac{1}{9}$
$\frac{1}{{12}}:\frac{1}{9} = \frac{3}{4}$
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Tính.
a) $\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4}} \right):\frac{{10}}{{11}}$
b) $\frac{{12}}{{13}}:\frac{1}{4} - \frac{4}{{13}}$
2. Phương pháp giải
- Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước
- Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
3. Lời giải chi tiết
a) $\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4}} \right):\frac{{10}}{{11}} = \frac{3}{4}:\frac{{10}}{{11}} = \frac{3}{4} \times \frac{{11}}{{10}} = \frac{{33}}{{40}}$
b) $\frac{{12}}{{13}}:\frac{1}{4} - \frac{4}{{13}} = \frac{{12}}{{13}} \times 4 - \frac{4}{{13}} = \frac{{48}}{{13}} - \frac{4}{{13}} = \frac{{44}}{{13}}$
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Chú Văn quấn một sợi dây đồng dài $\frac{{135}}{2}$ dm quanh một cái ống, độ dài mỗi vòng là $\frac{3}{4}$dm. Vậy chú Văn quấn được ……. vòng.
2. Phương pháp giải
Số vòng chú Văn quấn được = Chiều dài sợi dây đồng : độ dài mỗi vòng.
3. Lời giải chi tiết
Chú Văn quấn được số vòng là:
$\frac{{135}}{2}:\frac{3}{4} = 90$ (vòng)
Đáp số: 90 vòng
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Tễu thả bèo xuống chiếc ao hình vuông. Cứ sau mỗi tuần, phần diện tích bèo phủ sẽ tăng gấp đôi tuần trước đó. Biết sau tuần thứ nhất, bèo phủ $\frac{1}{4}$diện tích ao (phần được tô màu trong hình vẽ).
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình nào sau đây thể hiện phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba?
b) Biết diện tích ao nhà Tễu là $\frac{{81}}{2}$m2. Tính diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai.
2. Phương pháp giải
a) Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai = số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ nhất x 2
Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba = Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai x 2
b) Diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai = Diện tích ao x Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai
3. Lời giải chi tiết
a) Phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai là: $\frac{1}{4} \times 2 = \frac{1}{2}$ (diện tích ao)
Phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba là: $\frac{1}{2} \times 2 = 1$ (diện tích ao)
Chọn C
b) Diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai là:
$\frac{{81}}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{{81}}{4}$ (m2)
Đáp số: $\frac{{81}}{4}$ m2
Phần Địa lí
Unit 8: What subjects do you have today?
Bài tập cuối tuần 33
Unit 2: Family and Friends
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4