Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Tính rồi rút gọn.
a) $\frac{6}{7}:\frac{3}{4}$
b) $\frac{{22}}{5}:\frac{{11}}{5}$
c) $\frac{{24}}{7}:\frac{{12}}{{35}}$
2. Phương pháp giải
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
- Rút gọn các kết quả chưa tối giản.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{6}{7}:\frac{3}{4} = \frac{6}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{24}}{{21}} = \frac{8}{7}$
b) $\frac{{22}}{5}:\frac{{11}}{5} = \frac{{22}}{5} \times \frac{5}{{11}} = \frac{{110}}{{55}} = 2$
c) $\frac{{24}}{7}:\frac{{12}}{{35}} = \frac{{24}}{7} \times \frac{{35}}{{12}} = \frac{{840}}{{84}} = 10$
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Tính.
a) $4:\frac{8}{9} = .............$ ; $0:\frac{2}{3} = .............$ ; $1:\frac{5}{9} = ..............$
b) $\frac{{45}}{{41}}:1 = ............$ ; $\frac{1}{{18}}:2 = ...........$ ; $\frac{{25}}{7}:\frac{3}{4} = ...........$
2. Phương pháp giải
Để chia số tự nhiên cho phân số ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thông thường; hoặc ta viết gọn lại tương tự như ở ví dụ mẫu.
3. Lời giải chi tiết
a) $4:\frac{8}{9} = 4 \times \frac{9}{8} = \frac{{4 \times 9}}{8} = \frac{{36}}{8} = \frac{9}{2}$
$0:\frac{2}{3} = 0 \times \frac{3}{2} = 0$
$1:\frac{5}{9} = 1 \times \frac{9}{5} = \frac{9}{5}$
b) $\frac{{45}}{{41}}:1 = \frac{{45}}{{41}} \times 1 = \frac{{45}}{{41}}$
$\frac{1}{{18}}:2 = \frac{1}{{18}} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{36}}$
$\frac{{25}}{7}:\frac{3}{4} = \frac{{25}}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{100}}{{21}}$
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Vào một buổi sáng, người ta đo được độ dài cái bóng của khóm trúc là $\frac{{19}}{2}$m. Biết độ dài cái bóng gấp đôi chiều cao của khóm trúc. Tính chiều cao của khóm trúc đó.
2. Phương pháp giải
Chiều cao của khóm trúc = độ dài cái bóng : 2
3. Lời giải chi tiết
Chiều cao của khóm trúc đó là:
$\frac{{19}}{2}:2 = \frac{{19}}{4}$ (m)
Đáp số: $\frac{{19}}{4}$ m
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Tổng diện tích 4 hình chữ nhật như nhau là $\frac{8}{5}$ cm2, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật là $\frac{1}{2}$ cm. Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là ……. cm.
2. Phương pháp giải
- Tìm diện tích mỗi hình chữ nhật = Diện tích 4 hình chữ nhật : 4
- Chiều dài = diện tích : chiều rộng
3. Lời giải chi tiết
Diện tích của mỗi hình chữ nhật là: $\frac{8}{5}:4 = \frac{2}{5}$ (cm2)
Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là: $\frac{2}{5}:\frac{1}{2} = \frac{4}{5}$ (cm)
Vậy chiều dài của mỗi hình chữ nhật là $\frac{4}{5}$ cm
VBT TOÁN 4 - TẬP 2
Chủ đề 2. Năng lượng
Chủ đề 5. Con người và sức khoẻ
Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
CHỦ ĐỀ 3 : SOẠN THẢO VĂN BẢN
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4