VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2

Phép chia phân số - Tiết 3 trang 96

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

Câu 1

1. Nội dung câu hỏi

Tính rồi rút gọn.

a) $\frac{6}{7}:\frac{3}{4}$

b) $\frac{{22}}{5}:\frac{{11}}{5}$

c) $\frac{{24}}{7}:\frac{{12}}{{35}}$

 

2. Phương pháp giải

Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

- Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

 

3. Lời giải chi tiết

a) $\frac{6}{7}:\frac{3}{4} = \frac{6}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{24}}{{21}} = \frac{8}{7}$

b) $\frac{{22}}{5}:\frac{{11}}{5} = \frac{{22}}{5} \times \frac{5}{{11}} = \frac{{110}}{{55}} = 2$

c) $\frac{{24}}{7}:\frac{{12}}{{35}} = \frac{{24}}{7} \times \frac{{35}}{{12}} = \frac{{840}}{{84}} = 10$

Câu 2

1. Nội dung câu hỏi

Tính.

a) $4:\frac{8}{9} = .............$   ;    $0:\frac{2}{3} = .............$   ;    $1:\frac{5}{9} = ..............$

b) $\frac{{45}}{{41}}:1 = ............$    ;   $\frac{1}{{18}}:2 = ...........$   ;   $\frac{{25}}{7}:\frac{3}{4} = ...........$

 

2. Phương pháp giải

Để chia số tự nhiên cho phân số ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thông thường; hoặc ta viết gọn lại tương tự như ở ví dụ mẫu.
 

3. Lời giải chi tiết

a) $4:\frac{8}{9} = 4 \times \frac{9}{8} = \frac{{4 \times 9}}{8} = \frac{{36}}{8} = \frac{9}{2}$            

 $0:\frac{2}{3} = 0 \times \frac{3}{2} = 0$            

$1:\frac{5}{9} = 1 \times \frac{9}{5} = \frac{9}{5}$

b) $\frac{{45}}{{41}}:1 = \frac{{45}}{{41}} \times 1 = \frac{{45}}{{41}}$

      $\frac{1}{{18}}:2 = \frac{1}{{18}} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{36}}$

     $\frac{{25}}{7}:\frac{3}{4} = \frac{{25}}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{100}}{{21}}$      

Câu 3

1. Nội dung câu hỏi

Vào một buổi sáng, người ta đo được độ dài cái bóng của khóm trúc là $\frac{{19}}{2}$m. Biết độ dài cái bóng gấp đôi chiều cao của khóm trúc. Tính chiều cao của khóm trúc đó.

 

2. Phương pháp giải

Chiều cao của khóm trúc = độ dài cái bóng : 2
 

3. Lời giải chi tiết

Chiều cao của khóm trúc đó là:

$\frac{{19}}{2}:2 = \frac{{19}}{4}$ (m)

Đáp số: $\frac{{19}}{4}$ m

Câu 4

1. Nội dung câu hỏi

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng diện tích 4 hình chữ nhật như nhau là $\frac{8}{5}$ cm2, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật là $\frac{1}{2}$ cm. Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là ……. cm.

 

2. Phương pháp giải

- Tìm diện tích mỗi hình chữ nhật = Diện tích 4 hình chữ nhật : 4

- Chiều dài = diện tích : chiều rộng
 

3. Lời giải chi tiết

Diện tích của mỗi hình chữ nhật là: $\frac{8}{5}:4 = \frac{2}{5}$ (cm2)

Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là: $\frac{2}{5}:\frac{1}{2} = \frac{4}{5}$ (cm)

Vậy chiều dài của mỗi hình chữ nhật là $\frac{4}{5}$ cm

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi