Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ôn tập chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1. Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số bậc hai
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập ôn chương IV. Hàm số y=ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề bài
Bài toán của Ơ-le
Hai nông dân đem \(100\) quả trứng ra chợ bán. Số trứng của hai người không bằng nhau, nhưng hai người bán được số tiền bằng nhau. Một người nói với người kia: “Nếu số trứng của tôi bằng số trứng của anh thì tôi bán được \(15\) đồng”. Người kia nói: “Nếu số trứng của tôi bằng số trứng của anh thì tôi chỉ bán được \(\displaystyle 6{2 \over 3}\) đồng thôi”. Hỏi mỗi người có bao nhiêu trứng?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
* Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
Bước 2: Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và đại lượng đã biết.
Bước 3: Lập phương trình và giải phương trình.
Bước 4: Kiểm tra điều kiện và kết luận.
Lời giải chi tiết
Gọi số trứng của người thứ nhất là \(\displaystyle x\) (quả)
Điều kiện: \(\displaystyle x ∈ N^*\) và \(\displaystyle x < 100\)
Thì số trứng của người thứ hai là \(\displaystyle 100 – x\) (quả)
Giá tiền một quả trứng của người thứ nhất: \(\displaystyle {{15} \over {100 - x}}\) đồng
Đổi \(\displaystyle 6{2 \over 3}=\dfrac{20}{3}\)
Giá tiền một quả trứng của người thứ hai \(\displaystyle {{20} \over {3x}}\) đồng
Số tiền người thứ nhất thu được là \(\displaystyle {{15} \over {100 - x}}.x = {{15x} \over {100 - x}}\) đồng
Số tiền người thứ hai thu được là: \(\displaystyle {{20} \over {3x}}.\left( {100 - x} \right) = {{20\left( {100 - x} \right)} \over {3x}}\) đồng
Vì hai người bán được số tiền bằng nhau nên ta có phương trình:
\(\displaystyle \eqalign{
& {{15x} \over {100 - x}} = {{20\left( {100 - x} \right)} \over {3x}} \cr
& \Rightarrow 45{x^2} = 20{\left( {100 - x} \right)^2} \cr
& \Leftrightarrow 45{x^2} = 20\left( {10000 - 200x + {x^2}} \right) \cr
& \Leftrightarrow 45{x^2} = 200000 - 4000x + 20{x^2} \cr
& \Leftrightarrow 25{x^2} + 4000x - 200000 = 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^2} + 160x - 8000 = 0 \cr
& \Delta ' = {80^2} - 1.\left( { - 8000} \right) = 6400 + 8000 = 14400 > 0 \cr
& \sqrt {\Delta '} = \sqrt {14400} = 120 \cr
& {x_1} = {{ - 80 + 120} \over 1} = 40 \cr
& {x_2} = {{ - 80 - 120} \over 1} = - 200 \cr} \)
Giá trị \(\displaystyle x_2= -200 ∉ N^*\) không thỏa mãn điều kiện: loại.
Vậy: số trứng người thứ nhất là \(\displaystyle 40\) quả
Số trứng người thứ hai là \(\displaystyle 60\) quả.
Đề thi vào 10 môn Toán Yên Bái
CHƯƠNG III. CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
Bài 34
Đề thi vào 10 môn Văn Trà Vinh