Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:
A. $\frac{3}{{11}}$
B. $\frac{{11}}{{14}}$
C.$\frac{3}{{14}}$
D.$\frac{{11}}{3}$
b) Đã tô màu $\frac{2}{5}$ số cây nấm của hình nào dưới đây?
2. Phương pháp giải
a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
b) Quan sát hình vẽ rồi chọn đáp án thích hợp
3. Lời giải chi tiết
a) Hình vẽ gồm 14 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.
Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là $\frac{3}{{14}}$.
Chọn C
b) Ta thấy, hình B các cây nấm được xếp thành 5 hàng dọc, mỗi hàng đều có 3 cây nấm.
Có 2 hàng nấm được tô màu.
Vậy đã tô màu $\frac{2}{5}$ số cây nấm của hình B
Chọn B
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Số?
a) $\frac{64}{72}=\frac{32}{\square}=\frac{\square}{9}=\frac{40}{\square}$
b) $\frac{90}{120}=\frac{\square}{12}=\frac{3}{\square}=\frac{\square}{20}$
2. Phương pháp giải
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{64}{72}=\frac{32}{36}=\frac{8}{9}=\frac{40}{45}$
b) $\frac{90}{120}=\frac{9}{12}=\frac{3}{4}=\frac{15}{20}$
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Quy đồng mẫu số các phân số:
$\frac{3}{8}$ và $\frac{{19}}{{32}}$
$\frac{{37}}{{60}}$ và $\frac{{13}}{{15}}$
$\frac{5}{7}$ ; $\frac{8}{9}$ và $\frac{{48}}{{63}}$
2. Phương pháp giải
- Xác định mẫu số chung
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng
3. Lời giải chi tiết
+) $\frac{3}{8}$ và $\frac{{19}}{{32}}$
$\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{12}}{{32}}$
+) $\frac{{37}}{{60}}$ và $\frac{{13}}{{15}}$
$\frac{{13}}{{15}} = \frac{{13 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{52}}{{60}}$
+) $\frac{5}{7}$ ; $\frac{8}{9}$và $\frac{{48}}{{63}}$
$\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 9}}{{7 \times 9}} = \frac{{45}}{{63}}$ ; $\frac{8}{9} = \frac{{8 \times 7}}{{9 \times 7}} = \frac{{56}}{{63}}$
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
>; <; = ?
a) $\frac{4}{9} \mathrm{~kg} \square \frac{7}{9} \mathrm{~kg}$
$1 \mathrm{~kg} \square \frac{12}{11} \mathrm{~kg}$
b) $\frac{13}{15} l \square \frac{13}{17} l$
$\frac{14}{7} l \square 2 l$
c) $\frac{4}{7} m \square \frac{12}{21} m$
$\frac{19}{6} \mathrm{~m} \square 3 \mathrm{~m}$
2. Phương pháp giải
- Trong hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
- Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{4}{9} k g<\frac{7}{9} k g$
$1 k g<\frac{12}{11} k g$
b) $\frac{13}{15} l>\frac{13}{17} l$
$\frac{14}{7} l=2 l$
c) $\frac{4}{7} m=\frac{12}{21} m$
$\frac{19}{6} m>3 m$
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được $\frac{1}{3}$ bể nước, vòi số 2 chảy được $\frac{3}{8}$ bể nước, vòi số 3 chảy được $\frac{7}{{24}}$ bể nước. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất?
2. Phương pháp giải
So sánh phân số chỉ số phần nước chảy của ba vòi rồi kết luận
3. Lời giải chi tiết
$\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 8}}{{3 \times 8}} = \frac{8}{{24}}$; $\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{9}{{24}}$
Ta có: $\frac{7}{{24}} < \frac{8}{{24}} < \frac{9}{{24}}$ nên $\frac{7}{{24}} < \frac{1}{3} < \frac{3}{8}$
Vậy trong 1 giờ vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 3 chảy được ít nước nhất.
Chủ đề 3: Thầy cô với chúng em
Bài 20. Ôn tập - VBT Lịch sử 4
Chủ đề: Quý trọng đồng tiền
Chủ đề 2: Năng lượng
Stop and Check 1B
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4