Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?
A. $\frac{12}{13}$
B. $\frac{35}{41}$
C. $\frac{21}{19}$
D. $\frac{45}{53}$
b) Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{4}{9}$ ?
A. $\frac{15}{45}$
B. $\frac{36}{81}$
C. $\frac{24}{64}$
D. $\frac{28}{37}$
c) Phân số nào dưới đây bé hơn phân số $\frac{5}{7}$ ?
A. $\frac{35}{49}$
B. $\frac{24}{28}$
C. $\frac{8}{7}$
D. $\frac{32}{56}$
2. Phương pháp giải
a) Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
b) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng $\frac{4}{9}$
c) Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi so sánh với phân số $\frac{5}{7}$
3. Lời giải chi tiết
a) Ta có: $\frac{{21}}{{19}}$ > 1. Chọn C
b) Ta có $\frac{{36}}{{81}} = \frac{{36:9}}{{81:9}} = \frac{4}{9}$. Chọn B
c) $\frac{{35}}{{49}} = \frac{{35:7}}{{49:7}} = \frac{5}{7}$
$\frac{{24}}{{28}} = \frac{{24:4}}{{28:4}} = \frac{6}{7}$ > $\frac{5}{7}$
$\frac{{32}}{{56}} = \frac{{32:8}}{{56:8}} = \frac{4}{7}$ < $\frac{5}{7}$
Chọn D
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Viết tên các quả dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn.
2. Phương pháp giải
Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh tử số của các phân số mới.
3. Lời giải chi tiết
$\frac{7}{3} = \frac{{21}}{9}$; $\frac{{19}}{3} = \frac{{57}}{9}$; $\frac{{28}}{6} = \frac{{14}}{3} = \frac{{42}}{9}$
Ta có: $\frac{8}{9} < \frac{{21}}{9} < \frac{{42}}{9} < \frac{{57}}{9}$ nên $\frac{8}{9} < \frac{7}{3} < \frac{{28}}{6} < \frac{{19}}{3}$
Vậy tên các loại quả theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn là quả bưởi, quả sầu riêng, quả dưa hấu, quả mít.
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Các bạn Hùng, Cường, Lan và Huệ chạy thi theo chiều dài sân trường. Hùng chạy hết $\frac{3}{5}$ phút, Cường chạy hết $\frac{4}{5}$ phút, Lan chạy hết $\frac{{14}}{{15}}$ phút, Huệ chạy hết $\frac{2}{3}$ phút. Hỏi ai về đích đầu tiên, ai về đích cuối cùng.
2. Phương pháp giải
- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số đã cho ở đề bài
- Kết luận ai về đích đầu tiên, ai đến đích cuối cùng.
3. Lời giải chi tiết
$\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}$; $\frac{4}{5} = \frac{{12}}{{15}}$; $\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}$
Ta có: $\frac{9}{{15}} < \frac{{10}}{{15}} < \frac{{12}}{{15}} < \frac{{14}}{{15}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3} < \frac{4}{5} < \frac{{14}}{{15}}$
Vậy bạn Hùng chạy về đích đầu tiên, bạn Lan chạy về đích cuối cùng.
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Tính.
$\frac{{5 \times 8 \times 11}}{{11 \times 12 \times 5}}$= ……………………
2. Phương pháp giải
Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
3. Lời giải chi tiết
$\frac{{5 \times 8 \times 11}}{{11 \times 12 \times 5}} = \frac{{5 \times 4 \times 2 \times 11}}{{11 \times 4 \times 3 \times 5}} = \frac{2}{3}$
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Đố em! Tìm một phân số vừa lớn hơn $\frac{5}{8}$ vừa bé hơn $\frac{6}{7}$.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
3. Lời giải chi tiết
$\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 7}}{{8 \times 7}} = \frac{{35}}{{56}}$; $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{48}}{{56}}$
Ta thấy $\frac{{35}}{{56}} < \frac{{42}}{{56}} < \frac{{48}}{{56}}$ hay $\frac{5}{8} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}$
Vậy một phân số vừa lớn hơn $\frac{5}{8}$ vừa bé hơn $\frac{6}{7}$ là $\frac{3}{4}$
Lưu ý: Em có thể chọn 1 phân số khác vừa lớn hơn $\frac{5}{8}$ vừa bé hơn $\frac{6}{7}$.
Bài tập cuối tuần 13
Chủ đề 4. Cấu tạo câu
Unit 18. What's your phone number?
Chủ đề 2: Trung du và miền núi Bắc Bộ
SGK Hoạt động trải nghiệm 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4