Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Tính.
a) $\frac{5}{{28}} + \frac{{12}}{7}$
b) $4 + \frac{7}{{12}}$
c) $\frac{{23}}{{24}} - \frac{5}{6}$
d) $\frac{{64}}{{19}} - 3$
2. Phương pháp giải
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{5}{{28}} + \frac{{12}}{7} = \frac{5}{{28}} + \frac{{48}}{{28}} = \frac{{53}}{{28}}$
b) $4 + \frac{7}{{12}} = \frac{{48}}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{55}}{{12}}$
c) $\frac{{23}}{{24}} - \frac{5}{6} = \frac{{23}}{{24}} - \frac{{20}}{{24}} = \frac{3}{{24}}$
d) $\frac{{64}}{{19}} - 3 = \frac{{64}}{{19}} - \frac{{57}}{{19}} = \frac{7}{{19}}$
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Tính giá trị của biểu thức.
a) $\frac{5}{8} + \frac{7}{8} - \frac{9}{{16}}$
b) $2 + \frac{1}{6} - \frac{{31}}{{18}}$
c) $\frac{4}{9} + \left( {\frac{{13}}{9} - \frac{{16}}{{27}}} \right)$
2. Phương pháp giải
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái qua phải.
- Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{5}{8} + \frac{7}{8} - \frac{9}{{16}} = \frac{{10}}{{16}} + \frac{{14}}{{16}} - \frac{9}{{16}} = \frac{{15}}{{16}}$
b) $2 + \frac{1}{6} - \frac{{31}}{{18}} = \frac{{36}}{{18}} + \frac{3}{{18}} - \frac{{31}}{{18}} = \frac{8}{{18}}$
c) $\frac{4}{9} + \left( {\frac{{13}}{9} - \frac{{16}}{{27}}} \right) = \left( {\frac{4}{9} + \frac{{13}}{9}} \right) - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{17}}{9} - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{51}}{{27}} - \frac{{16}}{{27}} = \frac{{35}}{{27}}$
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Bác Tuấn có một mảnh vườn, bác đã sử dụng $\frac{4}{7}$ diện tích để trồng rau và $\frac{5}{{14}}$ diện tích để trồng cây ăn quả, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác Tuấn đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
2. Phương pháp giải
Bước 1: Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả = số phần diện tích trồng rau + số phần diện tích trồng cây ăn quả.
Bước 2: Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi = 1 - Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả
3. Lời giải chi tiết
Số phần diện tích để trồng rau và cây ăn quả là:
$\frac{4}{7} + \frac{5}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}$ (diện tích)
Số phần diện tích để làm lối đi là:
1 - $\frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}$ (diện tích)
Đáp số: $\frac{1}{{14}}$ diện tích mảnh vườn
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Tính bằng cách thuận tiện.
$\frac{5}{{14}} + \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} - 3$
2. Phương pháp giải
Nhóm 2 phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.
3. Lời giải chi tiết
$\frac{5}{{14}} + \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} - 3 = \frac{5}{{14}} + \left( {\frac{4}{7} + \frac{{17}}{7}} \right) - 3 = \frac{5}{{14}} + 3 - 3 = \frac{5}{{14}}$
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Đố em!
a) Viết phân số $\frac{5}{8}$thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.
b) Viết phân số $\frac{2}{3}$ thành tổng của hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.
2. Phương pháp giải
Tách phân số đã cho thành tổng hai phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{5}{8} = \frac{4}{8} + \frac{1}{8} = \frac{1}{2} + \frac{1}{8}$
b) $\frac{2}{3} = \frac{1}{3} + \frac{1}{3}$
Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 - 1077)
Unit 5. Can you swim?
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Khoa học lớp 4)
Học kỳ 2 - SBT Explore Our World 4
Chủ đề 6: Sinh vật và môi trường
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4