Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Tính.
a) $\frac{8}{9} \times \frac{9}{{16}}$
b) $\frac{7}{{24}} \times 6$
c) $\frac{{28}}{{19}}:\frac{{21}}{{19}}$
d) $\frac{{48}}{7}:8$
2. Phương pháp giải
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{8}{9} \times \frac{9}{{16}} = \frac{{8 \times 9}}{{9 \times 8 \times 2}} = \frac{1}{2}$
b) $\frac{7}{{24}} \times 6 = \frac{{7 \times 6}}{{24}} = \frac{{7 \times 6}}{{6 \times 4}} = \frac{7}{4}$
c) $\frac{{28}}{{19}}:\frac{{21}}{{19}} = \frac{{28}}{{19}} \times \frac{{19}}{{21}} = \frac{{4 \times 7 \times 19}}{{19 \times 3 \times 7}} = \frac{4}{3}$
d) $\frac{{48}}{7}:8 = \frac{{48}}{7} \times \frac{1}{8} = \frac{{6 \times 8 \times 1}}{{7 \times 8}} = \frac{6}{7}$
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.
a) $\frac{{21}}{{36}} - \frac{7}{6}:4$
b) $\frac{{12}}{8}:\left( {\frac{{10}}{8} \times 3} \right)$
2. Phương pháp giải
Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{{21}}{{36}} - \frac{7}{6}:4$$ = \frac{7}{{12}} - \frac{7}{6} \times \frac{1}{4}$ $ = \frac{7}{{12}} - \frac{7}{{24}}$ $ = \frac{7}{{24}}$
b) $\frac{{12}}{8}:\left( {\frac{{10}}{8} \times 3} \right)$$
= \frac{3}{2}:\left( {\frac{5}{4} \times 3} \right) = \frac{3}{2} \times \frac{4}{{15}}$= $\frac{{3 \times 2 \times 2}}{{2 \times 3 \times 5}}$$ = \frac{2}{5}$Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Mai có 350 000 đồng tiền tiết kiệm. Mai đã dùng $\frac{5}{7}$ số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?
2. Phương pháp giải
Bước 1: Số tiền Mai đã dùng = số tiền Mai tiết kiệm được x $\frac{5}{7}$
Bước 2: Số tiền mai còn lại = số tiền Mai tiết kiệm được - số tiền Mai đã dùng
3. Lời giải chi tiết
Mai đã dùng hết số tiền là:
350 000 x $\frac{5}{7}$= 250 000 (đồng)
Mai còn lại số tiền là:
350 000 – 250 000 = 100 000 (đồng)
Đáp số: 100 000 đồng
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Một tấm kính hình chữ nhật có diện tích là $\frac{8}{9}$ m2 và chiều dài là $\frac{4}{3}$ m. Tính chu vi của tấm kính đó.
2. Phương pháp giải
Bước 1: Chiều rộng tấm kính hình chữ nhật = diện tích : chiều dài
Bước 2: Chu vi của tấm kính đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2
3. Lời giải chi tiết
Chiều rộng tấm kính hình chữ nhật là:
$\frac{8}{9}:\frac{4}{3} = \frac{2}{3}$ (m)
Chu vi của tấm kính đó là:
$\left( {\frac{4}{3} + \frac{2}{3}} \right) \times 2 = 4$ (m)
Đáp số: 4 m
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{7}{6} \times \frac{9}{{16}} \times \frac{6}{7} \times 16$
b) $\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{9} + \frac{4}{9} \times \frac{5}{{12}} - \frac{2}{9}$
2. Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{7}{6} \times \frac{9}{{16}} \times \frac{6}{7} \times 16 = \left( {\frac{7}{6} \times \frac{6}{7}} \right) \times \left( {\frac{9}{{16}} \times 16} \right) = 1 \times 9 = 9$
b) $\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{9} + \frac{4}{9} \times \frac{5}{{12}} - \frac{2}{9} = \frac{4}{9} \times \left( {\frac{7}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) - \frac{2}{9} = \frac{4}{9} \times 1 - \frac{2}{9} = \frac{4}{9} - \frac{2}{9} = \frac{2}{9}$
Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường
Bài tập cuối tuần 34
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT - KHOA HỌC 4
Unit 14. What does he look like?
Bài 19. Văn học và khoa học thời Hậu Lê
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4