Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình dưới đây (theo mẫu).
Trong hình bên có:
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BH
..............................................
2. Phương pháp giải
Quan sát hình vẽ rồi viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình theo mẫu.
3. Lời giải chi tiết
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BH
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BH, BC
Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC
Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CA.
Góc vuông đỉnh H; cạnh HB, HC
Góc vuông đỉnh H; cạnh HB, HA
Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 yến = …….kg ; 6 tạ = ……kg ; 8 tấn = …….kg
7 tạ = …….. yến ; 3 tấn = ……tạ ; 4 tấn = …….yến
b) 90 kg = ………yến ; 400 kg = ……..tạ ; 5 000 kg = ………tấn
c) 3 tấn 5 tạ = ……….tạ ; 2 tạ 8 kg = ………kg ; 4 tấn 40 kg = ……..kg
2. Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg
3. Lời giải chi tiết
a) 5 yến = 50 kg ; 6 tạ = 600 kg ; 8 tấn = 8 000 kg
7 tạ = 70 yến ; 3 tấn = 30 tạ ; 4 tấn = 400 yến
b) 90 kg = 9 yến ; 400 kg = 4 tạ ; 5 000 kg = 5 tấn
c) 3 tấn 5 tạ = 35 tạ ; 2 tạ 8 kg = 208 kg ; 4 tấn 40 kg = 40 080 kg
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Đo góc rồi viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
Góc đỉnh A; cạnh AD, AB bằng ………
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng ………..
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng ………...
Góc đỉnh D; cạnh DA, DC bằng ………..
2. Phương pháp giải
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt đỉnh của góc trùng với tâm của thước đo góc; đặt một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, cạnh đó nằm trên vạch số nào thì số đó là số đo góc của góc
3. Lời giải chi tiết
Góc đỉnh A; cạnh AD, AB bằng 120o
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 60o
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng 120o
Góc đỉnh D; cạnh DA, DC bằng 60o
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Một cửa hàng có 1 tấn 710 kg bột mì và số bột gạo bằng $\frac{4}{9}$ số bột mì. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam bột mì và bột gạo?
2. Phương pháp giải
Bước 1: Đổi 1 tấn 710 kg sang đơn vị kg
Bước 2: Số ki-lô-gam bột gạo = số kg bột mì x $\frac{4}{9}$
Bước 3: Số ki-lô-gam bột mì và bột gạo = số ki-lô-gam bột mì + số ki-lô-gam bột gạo
3. Lời giải chi tiết
Tóm tắt:
Bột mì: 1 tấn 710 kg
Bột gạo: $\frac{4}{9}$ số bột mì
Tất cả: ? kg
Bài giải
Đổi 1 tấn 710 kg = 1 710 kg
Số ki-lô-gam bột gạo là:
1 710 x $\frac{4}{9}$ = 760 (kg)
Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam bột mì và bột gạo là:
1 710 + 760 = 2 470 (kg)
Đáp số: 2 470 kg
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là:
A. 25
B. 56
C. 54
D. 55
2. Phương pháp giải
- Quan sát tranh để xác định số khối lập phương nhỏ ở mỗi hàng
- Tính tổng số khối lập phương để xếp thành hình trên.
3. Lời giải chi tiết
Hình 1: Có 1 khối lập phương nhỏ
Hình 2: Có 2 x 2 = 4 khối lập phương nhỏ
Hình 3: Có 3 x 3 = 9 khối lập phương nhỏ
Hình 4: Có 4 x 4 = 16 khối lập phương nhỏ
Hình 5: Có 5 x 5 = 25 khối lập phương nhỏ
Vậy số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là
1 + 4 + 9 + 16 + 25 = 55 (khối lập phương)
Chọn D
TẢ ĐỒ VẬT
Học kỳ 1 - SBT Family and Friends 4
Chủ đề 8: Vui cùng âm nhạc
Học kỳ 2 - SBT Explore Our World 4
CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4