Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho \(h.bs.23,\) trong đó \(OA = 3,\) \(O'A = 2,\) \(AB = 5.\) Độ dài \(AC\) bằng:
\((A)\) \(\displaystyle{{10} \over 3}\) ; \((B)\) \(3,5\) ;
\((C)\) \(3\) ; \((D)\) \(4.\)
Hãy chọn phương án đúng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quy về xét hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc - góc
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\Delta OAB\) cân tại O (do \(OA=OB)\) nên \(\widehat {OBA}=\widehat {OAB}\)
\(\Delta O'AC\) cân tại O' (do \(O'A=O'C)\) nên \(\widehat {O'CA}=\widehat {O'AC}\)
Mà \(\widehat {OAB}=\widehat {O'AC}\) (đối đỉnh)
\(\Rightarrow \widehat {OBA}=\widehat {OAB}=\widehat {O'AB}=\widehat {O'AC}\)
Nên \(\Delta OAB ∽ \Delta O'AC\;\;(g.g)\)
\(\Rightarrow \dfrac{OA}{O'A}=\dfrac{AB}{AC}\)
\(\Rightarrow AC=\dfrac{AB.O'A}{OA}=\dfrac{5.2}{3}=\dfrac{10}{3}\)
Vậy chọn \((A).\)
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
Chương III. QUANG HỌC
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Long
Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận