Đề bài
Cho các đa thức \(A\left( x \right) = 2{x^3} - 2{x^2} + x - 4;B\left( x \right) = 3{x^3} - 2x + 3;C\left( x \right) = - {x^3} + 1\). Hãy tính:
a)\(A\left( x \right) + B\left( x \right) + C\left( x \right);\)
b) \(A\left( x \right) - B\left( x \right) - C\left( x \right).\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\(\begin{array}{l}A + B + C = A + \left( {B + C} \right)\\A - B - C = A - \left( {B + C} \right)\end{array}\)
Tính B + C
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}A\left( x \right) + B\left( x \right) + C\left( x \right)\\ = A\left( x \right) + \left[ {B\left( x \right) + C\left( x \right)} \right]\\ = 2{x^3} - 2{x^2} + x - 4 + \left( {3{x^3} - 2x + 3 - {x^3} + 1} \right)\\ = 2{x^3} - 2{x^2} + x - 4 + 2{x^3} - 2x + 4\\ = \left( {2{x^3} + 2{x^3}} \right) - 2{x^2} + \left( {x - 2x} \right) + \left( { - 4 + 4} \right)\\ = 4{x^3} - 2{x^2} - x\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}A\left( x \right) - B\left( x \right) - C\left( x \right)\\ = A\left( x \right) - \left[ {B\left( x \right) + C\left( x \right)} \right]\\ = 2{x^3} - 2{x^2} + x - 4 - \left( {3{x^3} - 2x + 3 - {x^3} + 1} \right)\\ = 2{x^3} - 2{x^2} + x - 4 - 2{x^3} + 2x - 4\\ = \left( {2{x^3} - 2{x^3}} \right) - 2{x^2} + \left( {x + 2x} \right) + \left( { - 4 - 4} \right)\\ = - 2{x^2} + 3x - 8\end{array}\)
Chủ đề 12. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành
Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 - Tập 1
Phần 2. Chăn nuôi
Unit 7: Traffic
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7