Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Viết, đọc số (theo mẫu):
Số gồm có | Viết số | Đọc số |
5 triệu, 1 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm và 5 đơn vị | 5 137 605 | năm triệu một trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm linh năm |
3 chục nghìn, 7 nghìn, 7 chục và 1 đơn vị | ||
2 triệu, 5 chục nghìn, 8 trăm, 3 chục và 9 đơn vị | ||
8 nghìn, 5 trăm, 6 chục và 1 đơn vị |
2. Phương pháp giải
Dựa vào các đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
3. Lời giải chi tiết
Số gồm có | Viết số | Đọc số |
5 triệu, 1 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm và 5 đơn vị | 5 137 605 | năm triệu một trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm linh năm |
3 chục nghìn, 7 nghìn, 7 chục và 1 đơn vị | 37 071 | ba mươi bảy nghìn không trăm bảy mươi mốt |
2 triệu, 5 chục nghìn, 8 trăm, 3 chục và 9 đơn vị | 2 050 839 | hai triệu không trăm năm mươi nghìn tám trăm ba mươi chín |
8 nghìn, 5 trăm, 6 chục và 1 đơn vị | 8 561 | tám nghìn năm trăm sáu mươi mốt |
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Đặt tính rồi tính.
12 667 + 30 825
89 162 – 8 407
2 824 x 23
20 710 : 5
2. Phương pháp giải
- Đặt tính
- Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
3. Lời giải chi tiết
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Viết các số 4 253; 3 524; 3 542; 4 532:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
2. Phương pháp giải
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
3. Lời giải chi tiết
a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 524; 3 542; 4 253; 4 532
b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 4 532; 4 253; 3 542; 3 524
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường lần lượt là 52 kg, 45 kg, 59 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
2. Phương pháp giải
Số kg đường trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được = tổng số kg đường bán được trong ba ngày : 3
3. Lời giải chi tiết
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
(52 + 45 + 59) : 3 = 52 (kg)
Đáp số: 52 kg đường
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.
2. Phương pháp giải
- Chiều rộng = chiều dài : 3
- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Diện tích = chiều dài x chiều rộng
3. Lời giải chi tiết
Chiều rộng hình chữ nhật là:
54 : 3 = 18 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(54 + 18) x 2 = 144 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
54 x 18 = 972 (m2)
Đáp số: chu vi: 144 m; diện tích 972 m2
Chủ đề: Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
Bài tập cuối tuần 3
Chủ đề 1. Địa phương em (Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Chủ đề 3: Thực vật và động vật
Chủ đề 6: Sinh vật và môi trường
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4