VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2

Ôn tập chung - Tiết 2 trang 124

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

Câu 1

1. Nội dung câu hỏi

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình nào dưới đây đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình đó?

2. Phương pháp giải

Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

 

3. Lời giải chi tiết

Ta thấy hình C có 8 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.

Vậy đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình C

Chọn C

Câu 2

1. Nội dung câu hỏi

Rút gọn các phân số.

$\frac{{15}}{{35}} = .............{\text{ }}$

$\frac{{24}}{{36}} = .............{\text{ }}$

$\frac{{27}}{{45}} = .............{\text{ }}$

$\frac{{75}}{{100}} = ............{\text{ }}$

 

2. Phương pháp giải

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
 

3. Lời giải chi tiết

$\frac{{15}}{{35}} = \frac{{15:5}}{{35:5}} = \frac{3}{7}$

$\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}{\text{ }}$

$\frac{{27}}{{45}} = \frac{{27:9}}{{45:9}} = \frac{3}{5}$

$\frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}$

Câu 3

1. Nội dung câu hỏi

Tính.

a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}}$

b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}}$

c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5}$

d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}}$

 

2. Phương pháp giải

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
 

3. Lời giải chi tiết

a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}} = \frac{{12}}{{21}} + \frac{8}{{21}} = \frac{{20}}{{21}}$

b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{27}}{{48}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{20}}{{48}} = \frac{5}{{12}}$

c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5} = \frac{{16 \times 13}}{{13 \times 3 \times 5}} = \frac{{16}}{{15}}$

d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}} = \frac{{25}}{{33}} \times \frac{{27}}{{25}} = \frac{{25 \times 9 \times 3}}{{3 \times 11 \times 25}} = \frac{9}{{11}}$

Câu 4

1. Nội dung câu hỏi

Có 45 bạn tham gia lớp học bơi. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 7 bạn. Hỏi lớp học bơi đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

 

2. Phương pháp giải

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

 

3. Lời giải chi tiết

Số bạn nam tham gia lớp học bơi là:

(45 + 7) : 2 = 26 (bạn)

Số bạn nữ tham gia lớp học bơi là:

26 – 7 = 19 (bạn)

Đáp số: nam: 26 bạn; nữ: 19 bạn

Câu 5

1. Nội dung câu hỏi

Việt đo chiều dài mặt bàn được 1 m 20 cm. Biết chiều rộng mặt bàn bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài mặt bàn. Hỏi chu vi mặt bàn đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

 

2. Phương pháp giải

- Đổi 1 m 20 cm sang xăng-ti-mét

- Chiều rộng mặt bàn = chiều dài x $\frac{2}{3}$

- Chu vi mặt bàn đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2

 

3. Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Chiều dài: 1 m 20 cm

Chiều rộng: $\frac{2}{3}$ chiều dài

Chu vi: ? cm

Bài giải

Đổi 1 m 20 cm = 120 cm

Chiều rộng mặt bàn là:

120 x $\frac{2}{3}$= 80 (cm)

Chu vi mặt bàn đó là:

(120 + 80) x 2 = 400 (cm)

Đáp số: 400 cm

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved