Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình nào dưới đây đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình đó?
2. Phương pháp giải
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
3. Lời giải chi tiết
Ta thấy hình C có 8 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.
Vậy đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình C
Chọn C
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Rút gọn các phân số.
$\frac{{15}}{{35}} = .............{\text{ }}$
$\frac{{24}}{{36}} = .............{\text{ }}$
$\frac{{27}}{{45}} = .............{\text{ }}$
$\frac{{75}}{{100}} = ............{\text{ }}$
2. Phương pháp giải
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
3. Lời giải chi tiết
$\frac{{15}}{{35}} = \frac{{15:5}}{{35:5}} = \frac{3}{7}$
$\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}{\text{ }}$
$\frac{{27}}{{45}} = \frac{{27:9}}{{45:9}} = \frac{3}{5}$
$\frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}$
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Tính.
a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}}$
b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}}$
c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5}$
d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}}$
2. Phương pháp giải
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
3. Lời giải chi tiết
a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}} = \frac{{12}}{{21}} + \frac{8}{{21}} = \frac{{20}}{{21}}$
b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{27}}{{48}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{20}}{{48}} = \frac{5}{{12}}$
c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5} = \frac{{16 \times 13}}{{13 \times 3 \times 5}} = \frac{{16}}{{15}}$
d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}} = \frac{{25}}{{33}} \times \frac{{27}}{{25}} = \frac{{25 \times 9 \times 3}}{{3 \times 11 \times 25}} = \frac{9}{{11}}$
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Có 45 bạn tham gia lớp học bơi. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 7 bạn. Hỏi lớp học bơi đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
2. Phương pháp giải
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
3. Lời giải chi tiết
Số bạn nam tham gia lớp học bơi là:
(45 + 7) : 2 = 26 (bạn)
Số bạn nữ tham gia lớp học bơi là:
26 – 7 = 19 (bạn)
Đáp số: nam: 26 bạn; nữ: 19 bạn
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Việt đo chiều dài mặt bàn được 1 m 20 cm. Biết chiều rộng mặt bàn bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài mặt bàn. Hỏi chu vi mặt bàn đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
2. Phương pháp giải
- Đổi 1 m 20 cm sang xăng-ti-mét
- Chiều rộng mặt bàn = chiều dài x $\frac{2}{3}$
- Chu vi mặt bàn đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2
3. Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Chiều dài: 1 m 20 cm
Chiều rộng: $\frac{2}{3}$ chiều dài
Chu vi: ? cm
Bài giải
Đổi 1 m 20 cm = 120 cm
Chiều rộng mặt bàn là:
120 x $\frac{2}{3}$= 80 (cm)
Chu vi mặt bàn đó là:
(120 + 80) x 2 = 400 (cm)
Đáp số: 400 cm
TẢ LOÀI VẬT
Bài 10. Chùa thời Lý
Unit 2: Day by Day
Chủ đề 3 : Soạn thảo văn bản với phần mềm Word
VIẾT THƯ
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4