Đề bài
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?
A. \(\overrightarrow a = (1;1)\) B. \(\overrightarrow b = \left( {\frac{1}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\) C. \(\overrightarrow c = \left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }};\frac{2}{3}} \right)\) D. \(\overrightarrow d = \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}; - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng biểu thức tính độ dài vectơ: nếu \(\overrightarrow m = (a;b)\) thì \(\left| {\overrightarrow m } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\left| {\overrightarrow d } \right| = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)}^2} + {{\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = 1\)
Chọn D
Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí
Chủ đề 6: Hướng nghiệp với tin học
Chương 1. Mệnh đề và tập hợp
Thiết kế và công nghệ
Unit 11. Achievements
Chuyên đề học tập Toán - Cánh diều Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 10
Chuyên đề học tập Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Chuyên đề học tập Toán - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Toán Lớp 10
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Toán - Cánh diều Lớp 10
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 10