Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
“Bồn” đựng nước có dạng một hình lăng trụ đứng (h.157) các kích thước cho trên hình.
a) Tính diện tích bề mặt của bồn (không tính lắp)
b) Tính thể tích của bồn.
c) Khi bồn đầy ắp nước thì nó chứa được bao nhiêu lít?
d) Lượng sơn cần thiết để sơn cả mặt trong lẫn mặt ngoài của bồn là bao nhiêu (một lít sơn phủ được 16m2).
e) Một vòi bơm với công suất \(125\) lít/ phút, để bơm một lượng nước vào bồn lên đến độ cao cách thành bồn là \(1,05\) mét thì phải mất bao lâu? (bồn không chứa nước).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Thể tích hình lăng trụ đứng: \(V = a.b.c\)
Trong đó: \(a, b, c\) là ba kích thước của hình lăng trụ đứng.
- Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên hoặc bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
\({S_{xq}} = 2p.h\)
Trong đó: \(p\) là nửa chu vi đáy, \(h\) là chiều cao.
Lời giải chi tiết
a) Diện tích bề mặt bồn không có nắp bằng diện tích xung quanh cộng thêm diện tích \(1\) mặt đáy.
Diện tích xung quanh bằng: \({S_{xq}} = \left( {5,3 + 12,5} \right).2.2,1 = 74,76\)\(\,({m^2})\)
Diện tích đáy là: \(S_đ=5,3.12,5 = 66,25\;({m^2})\)
Diện tích bề mặt bồn bằng: \(74,76 + 66,25 = 141,01\;({m^2})\)
b) Thể tích bồn bằng: \(V = S.h = 66,25.2,1 = 139,125\)\(\;({m^3})\)
c) Ta có: \(139,125\;{m^3} = 139125\;d{m^3}\)
Một lít nước tương đương với \(1 \;d{m^3}\)
Vậy bồn chứa đầy nước có \(139125\) lít nước.
d) Diện tích cả mặt trong và mặt ngoài bồn là:
\(141,01.2 = 282,02\;({m^2})\)
Số lít sơn cần dùng là: \(282,02:16 \approx 17,63\) (lít)
e) Vì nước cách đáy bồn \(1,05 m\) bằng nửa độ cao của bồn nên thể tích nước khi đó là: \(139125:2=69562,5\,dm^3\)
Thời gian chảy cần thiết là:
\( 69562,5 : 125 =556,5\) (phút) \(= 9\) giờ \(16\) phút \(30\) giây.
CHƯƠNG 7. BÀI TIẾT
Đề thi học kì 2
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Bài 5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Chương V. Điện
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8