Bài 17. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9- 1945 đến trước ngày 19-12-1946
Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950)
Bài 19. Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 -1953)
Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 -1954)
Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 -1965)
Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 -1973)
Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 -1975)
Bài 24. Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975
Bài 25. Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976 - 1986)
Bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 - 2000)
Bài 27. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Đề bài
Hoàn thành bảng dưới đây, để thấy được thành tựu chủ yếu về kinh tế - xã hội của miền Bắc từ năm 1954 đến năm 1965.
Giai đoạn | Thành tựu |
Từ năm 1954 đến năm 1960 | … |
Từ năm 1961 đến năm 1965 | … |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem lại mục
2. Miền Bắc hoàn toàn cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954-1960)
và mục4. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965)
Lời giải chi tiết
Giai đoạn | Thành tựu |
Từ năm 1954 đến năm 1960 | - Hoàn thành cải cách ruộng đất. - Khôi phục kinh tế: + Nông nghiệp: Nông dân hăng hái khẩn hoang, sắm sửa nông cụ, xây dựng nhiều công trình thủy lợi. + Công nghiệp: Khôi phục và mở rộng hầu hết các nhà máy, xí nghiệp bị phá hỏng, xây dựng mới thêm một số nhà máy. + Thủ công nghiệp: Bảo đảm cung cấp nhiều mặt hàng tiêu dùng cho nhân dân, giải quyết việc làm cho người lao động. + Ngoại thương: Dần tập trung vào Nhà nước. + Giao thông vận tải: Khôi phục các tuyến đường sắt, sửa chữa và làm mới đường ôtô, đường quốc tế được mở rộng. - Văn hóa, giáo dục, y tế: Hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe cho nhân dân được quan tâm xây dựng. |
Từ năm 1961 đến năm 1965 | - Công nghiệp: + 1961 - 1965: có 100 cơ sở sản xuất mới được xây dựng. + Công nghiệp quốc doanh chiếm tỉ trọng 93% trong tổng giá trị sản lượng công nghiệp toàn miền Bắc. + Công nghiệp nhẹ cùng với tiểu thủ công nghiệp đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân. - Nông nghiệp: + Hệ thống thủy nông phát triển, nhiều công trình được xây dựng. + Năng xuất tăng cao, vượt 5 tấn thóc trên 1 hécta. - Thương nghiệp: + Thương nghiệp quốc doanh được Nhà nước ưu tiên phát triển. + Củng cố quan hệ sản xuất mới, ổn định và cải thiện đời sống nhân dân. - Hệ thống giao thông được củng cố, đi lại thuận tiện. - Hệ thống giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh. - Hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe được đầu tư phát triển, khoảng 6000 cơ sở y tế được xây dựng. - Chi viện cho miền Nam, phục vụ sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. |
PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
HÌNH HỌC - TOÁN 12
Unit 5. Cultural Identity
CHƯƠNG III. SÓNG CƠ
CHƯƠNG 3. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ