Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Hãy tìm diện tích mặt ngoài theo các kích thước cho ở hình \(162.\) Biết rằng hình a gồm một hình chóp đều và một hình hộp chữ nhật, hình b gồm hai hình chóp đều.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
\({S_{xq}} = pd\)
Trong đó: \(p\) là nửa chu vi đáy, \(d\) là trung đoạn của hình chóp đều.
- Định lí Pytago trong tam giác vuông: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của các cạnh góc vuông.
- Hình chóp tứ giác đều có chiều cao \(h\) và cạnh đáy \(a\) thì trung đoạn hay đường cao mặt bên là: \(d=\sqrt {h^2+\left(\dfrac{a}{2}\right)^2}\)
Lời giải chi tiết
Hình a) gồm một hình chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 5m, chiều cao 2m và một hình chóp tứ giác đều cạnh đáy 5m và chiều cao hình chóp là \(MO=3m.\)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
\({S_{xq}} = 4.5.2 =\; 40(c{m^2})\)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
\(S = 5.5 = 25\;(c{m^2})\)
Đường cao hình chóp bằng \(3\) nên đường cao mặt bên của hình chóp là:
\(\sqrt {{3^2} + {{\left( {2,5} \right)}^2}} = \sqrt {9 + 6,25} \)\(\,= \sqrt {15,25} \approx 3,9\;(cm)\)
Diện tích xung quanh hình chóp đều là:
\({S_{xq}} = \displaystyle {1 \over 2}.\left( {5.4} \right).3,9 = 39\;(c{m^2})\)
Vậy diện tích xung quanh vật thể bằng:
\(40 + 25 + 39 = 104\;(c{m^2})\)
Hình b) gồm 2 hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là 6cm và chiều cao hình chóp là 9cm.
Xét hình chóp \(A.CDEF\) có cạnh đáy bằng \(6cm\), chiều cao hình chóp bằng \(9cm\).
Chiều cao mặt bên của hình chóp là: \(\sqrt {{9^2} + {3^2}} = \sqrt {90} \approx 9,5\,\left( {cm} \right)\)
Diện tích xung quanh của hình chóp \(A.CDEF\) là:
\({S_{xq}} = \dfrac{1}{2}.\left( {6.4} \right).9,5 = 114\,\left( {cm^2} \right)\)
Vậy diện tích xung quanh vật thể bằng:
\(114.2=228\,\left( {cm^2} \right)\).
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
Chương II. Một số hợp chất thông dụng
Chủ đề 6. Về miền quan họ
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 8
Bài 15
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8